Thực hành dịch thuật Tiếng Anh văn hóa du lịch

Thực hành dịch thuật Tiếng Anh văn hóa du lịch là bài viết chúng tôi tuyển chọn từ những dự an chúng tôi đã thực hiện. Đây là bài viết thuộc phần Thực hành dịch thuật mà chúng tôi đang dày công biên soạn để phục vụ quý độc giả khách hàng

Bài viết thuộc phần Thực hành dịch thuật mà chúng tôi muốn chuyển tải đến cho khách hàng

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

CHÙA DƠI

  1. Chùa Dơi là chùa duy nhất trong số tất cả các chùa Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long còn giữ lại được mái lợp nguyên thủy – một mái đôi lợp ngói màu và trên đỉnh có một cái tháp – một trong số những phần đẹp nhất của ngôi chùa.
  2. Mỗi cột chống đỡ mái chùa đều có trên phần đỉnh một vị thần mà dân địa phương biết đến như là KEMNAR hoặc APSARA, với đôi tay chắp trước ngực như để đón chào du khách.
  3. Trong bái đường có một bức tượng Thích Ca Mâu Ni được đẽo gọt từ một khối đá rời đang ngự trị trên một chiếc ngai cao đến 2 mét.
  4. Tượng vách thì phủ đầy những bức tranh mô tả cuộc đời của Đức Phật từ khi Ngài còn là một hài nhi cho đến lúc Ngài đã lên được cõi Niết Bàn.
  5. Trong vườn chùa có nhiều lọ nhỏ còn lưu giữ hài cốt của các nhà sư đã sống ở chùa trước đây.
  6. Cứ năm giờ sáng lũ dơi lại bay về treo mình trên các cành cây ăn quả của chùa.
  7. Chúng không bao giờ về trễ hơn bảy hoặc tám giờ sáng, và chúng cũng chẳng bao giờ trú ngụ ở các chùa khác hoặc ngay cả trú ngụ ở những cây ngoài khuôn viên chùa cũng không.
  8.  Điều đáng ngạc nhiên là chúng chưa hề đụng đến cây trái của vườn chùa mà lại bay xa đến hàng trăm cây số để ăn hoa quả từ những cây trái dọc sông Tiền, sông Hậu.
  9. Lũ dơi biết rằng chúng đang ở nơi thiêng liêng và dường như chúng luôn luôn tôn kính điều đó.
  10.  Chính vì lý do trên mà chùa tháp MAHATUP thuộc tỉnh Sóc Trăng ờ phía Tây Nam đồng bằng Sông cửu Long mới được biết đến như là Chùa Dơi.
thuc hanh dich thuat tieng anh van hoa hoa du lich
Thực hành dịch thuật Tiếng Anh văn hóa du lịch

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT

  • Chùa – pagoda (n); (Buddhist) temple (n)… * Thầy chùa = monk (n). Ni cô = Buddhist nun, NUN (n)[ nAn] = thành viên của một cộng đồng tôn giáo nữ (amember of a female religious community). Do đó để chỉ nữ tu dòng Thiên Chúa, Cơ Đốc… nên thêm tính từ đứng trước như Christian, Catholic… Bà ấy là nữ tu dòng Thiên Chúa La Mã = She’s Roman catholic nun.
  • Gần chùa gọi Bụt (= Phật) bằng anh = Familiarity breeds contempt (= Suồng sã sinh ra lờn mặt) CONTEMPT (n) [U] = sự lớn mặt, sự xem thường, không còn kính trọng… ♦ Tôi không còn cảm xúc gì khác ngoài sự khinh miệt đối với những con người luôn đối xử độc ác với vợ con mình = I feel nothing but contempt for people who always treat their wife and children cruelly.
    (Hoặc … for those who…)
  • Khẩu Phật tâm xà = Fair without, foul within (= Đẹp mặt, ác lòng. Hoặc: Miệng nam mô, bụng bồ dao găm). Lưu ý: WITHOUT và WITHIN ả đây là (adv) chứ không phải là preposition.
    Without (adv) = outside. Eg: Quân lính trú đóng ngoài thành = The army is encamped (= settled in tents) without (WITHOUT = outside the city walls).
    Winthin (adv) = inside. Eg: ♦ Biệt thự này bán. Hỏi bên trong = This villa to be sold. Enquire within. (WITHIN = inside the villa).
  • Dơi = bat. BAT vừa là (n) vừa là (v) và có nhiều nghĩa. Đề nghị các bạn tham khảo thêm ở các TỪ ĐIỂN. ♦ MÙ TỊT, không còn khả năng thấy đưọc gì = As blind as a bat. (= Unable to see what is obvious to others) ♦ Không có kính của nó con Mai sẽ mù tịt = Mai will be as blind as a bat without her glasses.
  • Chùa Dời = bat pagoda. Trong tiếng Anh người ta thường dùng 1, 2 danh từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Điều đáng lưu ý là trình tự ý nghĩa của tiếng Anh ngược hẳn tiếng Việt. Nhiều khi họ còn sử dụng cả một nhóm từ để bổ nghĩa.
    Eg: ♦ Giáo viên (dạy) văn = literature teacher
  •  Tiệm sửa xe gắn máy = motorbike repair shop ♦ Công ty xuất nhập khẩu đồ dùng gia dụng = Household appliance import-export Company. Một con gà giò sáu tuần tuổi trăng nặng 800 gam = An 800 gram – six – week old chicken. ♦ Một khách sạn có 157 phòng với cửa hàng bán các vật dụng thuộc loại quốc tế = A 157 – room – International boutique – type hotel ♦ Những chai này sẽ được thiết kế với những chiếc nắp dễ mở hơn = These bottles will be designed with easier-to- remove caps.

CÂU 1

  • Chùa duy nhất đồng bằng sông Cửu Long = The only one (= pagoda) of all the Khmer pagodas in the Mekong Delta. ONLY được dùng ở đây là (adj) nên có the thay = single (adj): unique (adj); sole (adj).,.
    ♦ Nguyên nhân duy nhất của tai nạn là sự bất cẩn = The only (=single: sole: unique) cause of the accident was the carelessness.
    ♦ Hồng là con một = Hong is an only child, (she has no brothers or sisters).
    – Còn giữ lại được mái lợp nguyên thủy = To keep its original roof
    Cả câu trên có thể được dịch lại như sau:
    Being the only of its sorts in the Mekong Delta, the Khmer bat pagoda still maintains its earliest roof.
  •  Một mái đôi lợp ngói màu và trên đỉnh có một cái tháp = A double layered structure covered with coloured tiles and topped with a tower. Để tránh lặp lại từ roof ta nên dùng Structure (= cấu trúc). A double layered structure = cấu trúc đôi, 2 tầng, 2 lớp…
    DOUBLE – LAYERED là compound adj được hình thành =
    Double (adj) + layer (n) + ED
    (đôi) (tầng, lớp)
    (Xem lại phần Notes đầu tiên của bài 79).
    To be topped with or by sth = to be provided with sth on the top or on the highest part.
    Như vậy and topped with a tower có thể viết lại: and on its top (hoặc … on its highest part) is a tower. Một vài ví dụ khác:
    ♦ Một ngôi nhà thờ có phần tháp nhọn trên đỉnh = A church topped with/by a steeple.
    ♦ Kem có rưới sô-cô-la bên trên (mặt) = Ice – cream topped with chocolate sauce.
    ♦ Một đống đá trên đỉnh có cây thánh giá bằng gỗ = A heap of stones topped with a wooden cross.

CÂU 2

  • Mỗi cột chống đỡ mái chùa = Each of the pillars supporting the pagoda roof.
    PILLAR (n) = cột trên có chạm trổ, thường bằng đá, bằng gỗ, bằng kim loại… Theo nghĩa bóng, Pillar (n) = rường cột của tổ chức, của xã hội… ♦ Vụ bê bối đó đã có liên quan đến một số rường cột của chính phủ = The scandal involved (= concerned: had relation to…) several pillars of the government. (Pillars = respected members [= những thành viên đáng kính]).
    COLUMN (n) = cột nói chung như cột nhà, cột tượng đài… thường to, cao và hình tròn. ♦ Ngôi đền được những trụ cột khổng lồ chống đỡ = The temple is supported by massive colums.
    Thần = divine being: spirit (n): god (n); goddess (n) (nữ thần) (God [with capital G] = Thượng đế, Chúa Trời… [=Heaven, Providence]); supernatural creature…
    Being (n) và creature (n) = Sinh vật, nhưng khi có tính từ đứng trước nên hiểu là con người.
    Eg: * Đàn ông, đàn bà và trẻ em đều là con người = Men, women, and children are human beings. ♦ Một sinh vật lạ từ hành tinh khác (đến) = A strange being from another planet.
    ♦ Người đâu mà dễ thương ghê! (hoặc … dễ thương đến thế!…) = What a lovely creature! (= what a beautiful woman!).
    Trong bài này ta có thể thay a divine being = a goddess.
    ♦ Đôi tay chắp trước ngực… đón chào du khách = Clasped hands in front of her breast welcome visitors. Hoặc: Pressed (= squeezed…) hands before her chest seem to greet tourists.
    ♦ Ôm (= ghì chặt) ai vào ngực mình = To hold/clasp sb to one’s breast.
    ♦ Ung thư vú = Cancer of the breast.
    ♦ Quá xúc động, chàng đã xiết chặt tay người yêu và bất chợt đã bỏ nàng lại (để ra đi) = Overcome with emotion, he pressed (= squeezed) his lover’s hand and suddenly left her.

CÂU 3

  • Bái đường (= Chính điện, điện thờ, thánh đường…) = Sanctuary (n) [C] (= the part of a religious building considered most holy, especially the area in front of the ALTAR in a pagoda, a temple, or a church, etc…).
    Ngoài nghĩa trên SANCTUARY thường được dùng với nghĩa. NƠI ẨN NÁU (= a place of safety): KHU BẢO TỒN CHIM MUÔN HOANG DÃ (= an area where wild birds or animals are protected).
    Eg: ♦ Quốc gia đó có thực sự là nơi ẩn náu lý tưởng cho những người tị nạn chính trị từ khắp nơi trên thế giới (đến) không ? = is that country really an ideal sanctuary for political refugees from all over the world?
    ♦ Một khu bảo tồn chim rộng lớn tại huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp = A vast bird sanctuary in Tam Nông districts Đồng Tháp province.
  • Một bức tượng Thích Ca Mâu Ni= A statue of SAKYAMUNI.
  • Được đẽo gọt từ một khối đá rời = (to be) carved from a single block of stone: (to be) formed by cutting a separate block of stone: (to be) cut (= sculptured) out of a large piece of stone…
  • Ngự trị trên một chiếc ngai cao 2 mét = To rest on a two – metre high throne: to lean on a two – metre high special seat; to be supported by a two-metre high ceremonial chair. Ngoài ra, có thể thay TO REST = to be still; to be put…
  •  Xin hãy để cho ông ấy được an giấc ngàn thu = Please let him rest (= lie buried) in peace. Nơi an nghỉ cuối cùng của nàng ta ở trên một sườn đồi đầy hoa = Her last resting – place (=her place of burial; her grave; her tomb…) is on a hillside covered with flowers.

CÂU 4

  • Phủ đầu = To be covered with
    ♦ Đôi tay hắn ta bê bết máu = His hands were covered with blood.
    ♦ Một vùng rộng lớn của con sông đã bị phủ đầy dầu = A large area of the river was covered with oil.
    ♦ Hãy phủ cái bàn với tấm vải này = Cover the table with this cloth.
  • Bức tranh. Nên hiểu là bức tranh vẽ trên tường. Do đó nên dịch = mural (n) [C] (= picture which is painted on a wall): fresco (n) (pi): frescos or frescoes): wall -painting (n)…
  • Mô tả = To describe: to represent; to depict; to explain; to give a picture/a description of…
    ♦ Những bức tranh đó chẳng mô tả được gì cả = Those pictures represent nothing.
    ♦ Không ngôn từ nào có thể mô tả được những cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ và hoang dại của huyện Lăk = No words can describe Lack district’s natural, majestic and wild beauty spots.
    ♦ Cuốn tiểu thuyết của chị ấy mô tả cuộc sống tại thành phố Hồ Chí Minh hiện đại = Her novel depicts life in modern HCM City.
  • Lên được cõi Niết Bàn = To achieve/reach nirvana. NIRVANA được đọc nhiều cách [ni&’v*:nỡ]; [niỡ’w«i:nỡ];. Nirvana (trong đạo Phật và đạo Hindu) là trạng thái hoàn toàn an lạc (= trạng thái cực lạc) trong đó cá nhân được hòa đồng vào với chân như. (In Buddhism and Hinddhism, NIRVANA is the State of perfect bliss in which the individual becomes absorbed into the supreme spirit).

CÂU 5

  • Trong vườn chùa. Chỉ dịch đơn giản: In the orchard. Hoặc: In a piece of ground with fruit-trees…
  • Lọ nhỏ = shrine (n); stupa (n)… SHRINE và STUPA là các từ chuyên dùng chỉ chiếc lọ đựng hài cốt người quá cố. Do đó, không sử dụng các từ thông thường như vase, pot… Riêng từ STUPA chỉ thấy có trong các từ điển bách khoa cỡ lớn, nhiều tập, hoặc từ điển WEBSTER’S của Mỹ. (STUPA [n] = container holding the remains of a’ holy person’s body),
    Như vậy câu trên có thể dịch:
  •  In the orchard, stupas hold the remains of the monks who lived at the pagoda before. Hoặc: In the orchard, there are stupas holding the reties of the monks who had the pagoda as their home many years ago. Hoăc: – In a piece of ground with fruit trees, there are a lot of shrines in which the remains (= relics) of the monks who lived at the temple before are kept.

CÂU 6

  • Cứ năm giờ sáng = (AT) five o’clock in the morning. (Lưu ý: Ta thường nói in the morning/afternoon/ evening, Tuy nhiên, nếu nói đến một buổi sáng hoặc buổi chiểu, buổi tối cụ thể nào đó thì lại dùng ON.
    Eg: ♦ Vào buổi sáng cuối thu mát mẻ… = On a cool morning ỉn late autumn.
    ♦ Vào chiều thứ bảy tới = On next Saturday afternoon.
    ♦ Vào tối mùng 7 tháng 10 = On the evening of the 7th of October.
    – Bay về: to fly back, (pt: flew [flu;] pp’: flown [flu On], TO FLY vừa là (vi) vừa là (vt). *Con chim hoàng yến của ông ta đã bay đi mất vào sáng thứ hai tuần rồi = His canary flew away on Monday morning of last week, ♦Tóc nàng đang tung bay trong gió = Her hair is flying about in the wind. ♦ Chỉ những phi công dày dạn kinh nghiệm mới bay (= lái) các loại máy bay lớn chở khách = Only well-experienced pilots fly large passenger aircraft [U],
    ♦ Chiếc tàu chở dầu đang kéo cờ Việt Nam = The oil tanker is flying the Vietnamese flag (= … is raising the Vietnamese flag so that it waves in the air).
  • Treo mình = To hang on self. (Lưu ý: Nếu HANG có nghĩa: treo cổ giết ai hoặc tự mình treo cổ để tự tử thì pt và pp: HANGED. Đối với các nghĩa khác ta dùng HUNG [hAT|] Tháng rồi hắn ta đã bị treo cổ vì tội giết người = He was hanged for murder last month ♦ Cô nàng đã treo cổ lên xà nhà tự tử = She hanged herself from the rafters ♦ Chân dung (của) người yêu anh ta được treo bên trên bàn làm việc của anh (ta) = His loveri’s portrait was hung above his desk. ♦ Tôi đã treo một ngọn đèn trên trần nhà = I hung a lamp from the ceiling (Lưu ý: “Trên” ở đây phải dịch = FROM),
    ♦ Con (hãy) treo cái áo mưa của con lên móc đi = Hang your raincoat (up) on the hook.
  • Trên cành cây ăn quả của chùa. Thay vì dịch: on the branches of the fruit trees of the temple. Ta có thể đơn giản bằng cách dùng “possessive case” : on the branches of the temple’s fruit trees.

CÂU 7

  • Trú ngụ. Nói về loài chim, dơi… ta thường dùng TO ROOST để dịch “trú ngụ”, Ngoài ra cũng có thể dùng các động từ khác như to settle; to sleep; to rest; to stay… ♦ Hàng ngàn con thiên nga trú ngụ nơi đó trọn mùa đông = Thousands of swans roost there all winter.
  • Những cây ngoài khuôn viên chùa = Trees outside the pagoda grounds : trees beyond the dividing line of the temple’s land; tall plants at the further side of the pagoda boundary…
    ♦ Con kinh nhỏ này hình thành một ranh giới giữa đất của tôi và đất của bà ta = This small canal forms a boundary between my land and hers.
    Lưu ý: GROUNDS (pl) = khuôn viên. (Phải luôn viết ở số nhiều. Số ít nghĩa khác hẳn tức phần đất hoặc vườn tược quanh một ngôi nhà, một ngôi chùa hoặc một tòa lâu đài…. thường có tường, bờ giậu hoặc hàng rào bao bọc (= land or gardens round a house, a pagoda or a palace, etc…. often enclosed with walls, hedges or fences).
    ♦ Khuôn viên dinh Thống Nhất = The grounds of Unification Palace. ♦Biệt thự đó có vườn tược bao quanh rộng = That villa has extensive grounds.
  • Không (bao giờ)…. cũng không = Not (= never)… nor even… Chị ấy không bao giờ đi vũ trường disco, ngay cả đi ci-nê cũng không = She never goes to discotheques, nor even to the cinema (= the movies [US]).
    ♦ Ông ta không có tài cán gì, cũng không có lòng khát khao trở thành giám đốc (của) công ty chúng ta = He has neither talent nor the desire to beconfte our company’s director (= manager…).
    ♦ Các bản tưòng thuật đó không được chính quyển địa phương xác nhận cũng không bị phủ nhận = The reports have been neither confirmed nor denied by the local government.
    ♦ Nam không làm được điều đó, tôi cũng không, anh cũng không, bất cứ ai cũng không (làm được) = Nam can’t do it; nor can I, nor can you, nor can anybody.
    (Lưu ý: đảo ngữ sau NOR).
    ** Một vài ví dụ khác về cách đảo ngữ này:
    ♦ Và đó nào phải (đã) là tất cả = Nor was that all (= And that was not all).
    ♦ Và tôi cũng sẽ không phủ nhận rằng anh ta là một công nhân rất tốt = Nor will I deny that he is a very good worker (= and I will not deny that…)

CÂU 8

  • Điều đáng ngạc nhiên là….= The astonishing (=suprising) thing is that… The astonishment (=great surprise) is that….What astonishes US (= surprises US greatly) is that…. We are astonished (=greatly surprised) that… It is astonishing that… Hoặc đơn giản hơn: More surprising is that…
  • Đụng đến = To touch something.
    ♦ Tôi đã bảo các con tôi không được đụng đến các thứ của anh = I told my children not to touch your things.
    ♦ Đừng đụng vào tường – Sơn còn ướt = Don’t touch the wall – The paint’s still wet. ♦ Các bức tranh quí đã không bị lửa đụng đến = The valuable paintings were not touched by the fire.
    Tuy nhiên, trong câu này ta có thể dịch “đụng đến” = to eat. Eg: ♦ Cô nàng hầu như chẳng đụng đến miếng thịt nướng của mình = She has hardly touched her steak (= She has hardly eaten [even a little of] her steak).
    Để ăn hoa quả… sông Tiền, sông Hậu = To dine on the fruit from the trees along the Tiền and Hậu rivers.
    TO DINE ON sth – TO EAT sth.
    Lưu ý: cách nói giữa người Anh và người Việt:
    ♦ Những tài liệu của thế kỷ 18 = Documents from the 18th century.
    ♦ Nhạc của một cuốn phim = Music from a film.
    ♦ Một chiếc máy được vận hành bằng sức nóng (của) mặt trời = A machine powered by heat from the sun.

CÂU 9

  •  Biết (=nhận biết ; ý thức…) = To know; to recognize (or – see); to be aware (of: that); to have knowledge/realization (of: that);to realize; to understand; to be fully conscious of…
    ♦ Không thể biết được khi nào chúng mình sẽ gặp lại nhau = There’s no knowing (= It is impossible to know) when we shall meet again.
    ♦ Anh ta đã nhận thức được (việc) anh ta thiếu khả năng để đảm nhận cương vị đó = He recognized his lack of qualifications for the post. Hoặc: He recognized that he was not qualified for the post…
    ♦ Anh có biết (rằng) anh đang ngồi trên chiếc nón của/tôi không ? = Are you aware that you are sitting on my hat?
    ♦ Tôi đã không biết nàng đã cảm nhận cái chết của mẹ nàng sâu sắc đến chừng nào = I was not conscious of how deeply she had felt the death of her mother.
  • Nơi thiêng liêng = A sacred place: a holy spot
    (= point [n]: a religious area…
    ♦ Các niềm tin tôn giáo (= Các tín ngưỡng) nên được tôn trọng = the religious beliefs would be respected.
    ♦ Hôn nhân có thiêng liêng đối với chúng không ? = Is marriage sacred to them?
    ♦ Đất thánh = The Holy Land (= The land where Jesus lived)
    ♦ Nước thánh = Holy water (= Water blessed by a priest).
    ♦ Cuộc thánh chiến = A holy war (= One fought in deference of something sacred)
  • Tôn kính = To respect; to have/show respect for; to venerate; to pay homage/reverence to; to pay/show deference to; to be deferential to…
    ♦ Nếu bạn tôn kính một người hoặc một vật nào đó, tức bạn cảm thấy kính trọng nhiều đối với người hoặc vật đó = If you venerate sb or sth, you feel great respect for them.
    ♦ Qua bao thế kỷ, Mecca vẫn được tôn kính như thành phố Thánh = Over the centuries, Mecca has been venerated as a Holy City.
    ♦ Tất cả bọn tôi đều (tỏ ra) tôn kính thiên tài của anh ta = We all pay homage to his genius.

CÂU 10

  • Chính vì lý do trên = For that reason; that’s why; therefore; so…
  • Ở phía tây nam đồng bằng sông cửu Long. Nên dịch = in the south-western corner of Mekong Delta.
    CORNER (n) có nhiều nghĩa, ở đây được dùng với nghĩa (= part, region, area). Eg: ♦ Hiện nay, bà ta đang sống tại một vùng yên tĩnh của huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang = At present, she lives in a quiet corner of Cai Lay district, Tien Giang province.
  • Được biết như là…= to be known as…
    ♦ Chỗ đó được biết đến như là nơi nguy hiểm nhất của châu Á = That place is known as the most dangerous part of Asia.
    ♦ Chúng tôi biết (= coi) Tùng như (là) một bác sĩ giỏi và một người bạn tốt = We know (= regard) Tùng as a fine doctor and a good friend.

BÀI DỊCH THAM KHẢO

THE BAT PAGODA

  1. The bat pagoda is the only one of all the Khmer pagodas in the Mekong Delta to keep its original roof – a double layered structure covered with coloured tiles and topped with a tower – one of the most beautiful parts of the pagoda.
  2. Each of the pillars supporting the pagoda roof has on its top a divine being known locally as a KEMNAR or APSARA, whose clasped hands in front of her breast welcome visitors.
  3. Within the sanctuary, a statue of SAKYAMUNI carved from a single block of stone rests on a two-metre high throne.
  4. The walls are covered with murals describing the life of Buddha from when he was a baby until he achieved nirvana.
  5. In the orchard stupas hold the remains of the monks who lived at the pagoda before.
  6. Five o’clock in the morning, the bats fly back to hang themselves on the branches of the temple’s fruit trees.
  7. They never come back later than seven or eight in the morning, and they never roost in other pagodas, nor even in trees outside the pagodas grounds.
  8. More surprising is that they never touch the fruit from the temple’s orchard, but will fly hundreds of kilometers to dine on the fruit from the trees along the Tien and Hau rivers.
  9. That bats recognise they are at a sacred place and they always appear to respect it.
  10. For that reason… the MAHATUP temple of Soc Trang province, in the south – western corner of the Mekong Delta has been known as the Bat Pagoda.

Tham khảo thêm bài Thực hành dịch thuật Tiếng Anh văn hóa để nâng cao thêm vốn từ