Thực hành dịch thuật Tiếng Anh văn hóa

Tiếng Anh văn hóa là lĩnh vực về giới thiệu văn hóa một địa phương. Đây là chuyên ngành khó đòi hỏi người dịch phải am hiểu tập quán, văn hóa mới có thể dịch tốt

Bài viết thuộc phần Thực hành dịch thuật mà chúng tôi muốn chuyển tải đến cho khách hàng

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

CHUYỆN CƯỚI XIN TẠI VIỆT NAM NGÀY NAY

  1. Ngày nay khi những người Việt Nam sống ở thị thành làm đám cưới, cả cô dâu và chú rể đều mặc âu phục thay cho y phục cổ truyền.
  2. Nhưng ngay cả khi họ mặc đồ cưới cổ truyền, thì những bộ đồ cưới này không còn là những bộ y phục cổ truyền toàn một màu trắng được lưu lại từ thế hệ này sang thế hệ khác mà là những bộ y phục màu hồng hoặc màu đỏ mới nguyên xi.
  3. Trước đây, hầu hết nhưng không phải là tất cả các bậc làm cha làm mẹ đều lựa chọn nàng dâu cho con trai họ.
  4. Ở các bản làng vùng cao, nam nữ thanh niên được phép tìm người đối ngẫu của họ và cha mẹ chỉ tham gia sau khi đã có sự lựa chọn.
  5. Đôi khi các đấng sinh thành là bạn bè của gia đình, thường sắp xếp việc hôn nhân giữa con cái, và bằng cách đó định hướng luôn tương lai của con trẻ các vị.
  6. Lớp trẻ ngày nay có thể có nhiều tự do hơn trong việc lựa chọn người mà họ mong ước được cưới, nhưng sự đồng ý của cha mẹ, nhất là trong các gia đình đông người vẫn còn cần thiết cho sự hài hòa cuộc sống lứa đôi.
thuc hanh dich thuat tieng anh van hoa
Thực hành Dịch thuật Tiếng Anh văn hóa

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT

  • “Chuyện” ở đây không nên dịch = story (n) mà nên dịch = topic(n): subject(n); theme(n); question… Như vậy đề bài có thể dịch:
  • The wedding theme (= topic…) in Vietnam today. Hoặc: – The question of marriage in Vietnam nowadays ( “ at the present time; in the modern times…)
    WEDDING (n) = lễ cưới: hôn nhân (= marriage ceremony with a party). Eg: ♦ Tụi nó quay vi-đê-ô lễ cưới ở nhà thờ không ? = had they videotaped the church wedding?
    ♦ Nam có được mời dự lễ cưới của tụi nó không ? = has Nam been invited to their wedding?
    ♦ Áo cưới = the wedding dress.
    ♦ Bánh cưới = wedding cake.
    ♦ Nhẫn cưới = wedding ring.
  • MARRIAGE (n) [U $ C] = hôn nhân, tức sự liên kết hợp pháp giữa một người đàn ông và một người đàn bà như chồng vợ ( = legal union between a man and a woman as husband and wife). Eg: Cuộc hôn nhân đầu tiên của nàng tràn đầy đau khổ = her first marriage was full of sufferings. (= her life with her first husband..,)
    ♦ Sau năm năm chung sống, giờ đây tụi nó đang ly dị nhau. = after five years of marriage, they are now divorcing each other.
    ♦ Con nhỏ đã đồng ý lấy gã Việt kiều già đó là chỉ để được quyền sống ở Mỹ thôi. Hôn nhân lợi dụng mà! = she agreed to marry that old overseas Vietnamese only in order to have the right to live in the United States of America. It’s a marriage of convenience!

CÂU 1

  • Những người Việt Nam sống ở thị thành = the Vietnamese in a town; the Vietnamese in the urban areas… không cần dịch dài dòng: the Vietnamese, who live in a town, hoặc … living in a city…
  • Làm đám cưới = to get married; to organise a wedding ceremony; to hold a marriage ceremony…
    Eg: ♦ Con gái cưng của bà ta đã làm đám cưới ở tuổi 30 = Her beloved daughter got married at the age of 30.
  •  Họ thích cưới nhau (= … tổ chức cưới; làm đám cưới) = they like being ( = getting) married.
  • Em gái nó đã được gả cho (hoặc đã lấy) một bác sĩ nổi tiếng ồ Cần Thơ = His younger sister was (= got) married to a famous doctor in Can Tho.
  • Họ đã cùng nhau ngồi đó trong niềm hạnh phúc lứa đôi tràn trề = they sat there together in married bliss (= complete happiness).
  • Cô dâu = bride (n). Con dâu = daughter-in-law; son’s wife.
    ♦ Cô dâu phụ (= phụ dâu; phù dâu.,.) = bridesmaid (n) (= a girl or young unmarried woman who helps and accompanies a bride on her wedding day).
    ♦ Chị dâu, em dâu = sister-in-law.
    ♦ Chú rể = groom (n); bridegroom (n). ngoài nghĩa “chú rể” hai từ này còn có nghĩa là “người chồng mới cưới” (= a newly – married man)
    ♦ Khi nào con gái chị ra đi với chồng mới cưới của nó? = When does your daughter leave with her bridegroom?
    ♦ Chú rể phụ (= phụ rể; phù rể…) = best man; bridegroom’s attendant.
    ♦ Con rể = son – in – law
    ♦ Anh em rể = brothers – in – law.
    ♦ Rước dâu (= đón dâu) = to meet the bride and bring her home.
    ♦ Đưa dâu = to accompany the bride to the home of her husband.
    ♦ Mặc âu phục = to wear western clothes.
  • WESTERN (adj) = thuộc vể phương Tây, bao gồm cả Châu Âu và Châu Mỹ (= of the West, including Europe and America). Bởi vậy nhiều người thường nói: y phục Âu – Mỹ; văn minh Âu Mỹ…
    ♦ Y phục cổ truyền = traditional attire (n) [U]; national costume (n) [C & U] (= clothing [U]; clothes [n.pl]; dress [U]…) Eg.♦ Phụ nữ thường quan tâm nhiều đến y phục hơn nam giới = women usually pay more attention to dress (U] than men do… ♦ Anh ấy không để ý nhiều về chuyện quần áo = he doesn’t care much about clothing [U] (= he is not much interested in clothes).

CÂU 2

  • Ngay cả khi họ mặc đồ cưới cổ truyền = even when they do wear traditional wedding clothes.
    Lưu ý: Ta dùng trợ động từ (auxiliary verb) DO để nhấn mạnh nghĩa của động từ chính. Ví dụ khi mời bạn đến dự bữa tiệc sinh nhật của mình,thay vì nói: – Come to my birthday party tonight! dùng dạng nhấn mạnh (emphatic form) ta sẽ nói: Do come to my birthday party tonight!
    Một vài ví dụ khác:
    a. Tôi ngạc nhiên vì sao Tuyết đã không đến = I wonder why Tuyet didn’t come.
    ♦ Chị ấy có đến mà! Chị đã ở đây gần một tiếng đồng hồ = She did come! She was here for almost an hour.
    b. Mày còn nhớ thái độ của mẹ cô nàng đối với tụi mình không ? = do you remember her mother’s behaviour to-wards US?
    ♦ Dĩ nhiên là tao còn nhớ! = I certainly do remember.
    ♦ Thì những bộ đồ cưới này. Chỉ dùng đại từ (pronoun) THESE là đủ, không cần lặp lại traditional wedding clothes.
    Chẳng hạn đối với câu: “Có phải đấy là những quyển sách của bạn không ? ta có thể nói: “Có phải đây là những quyển sách của bạn không ? Ta có thể nói: Are these books yours? these = determiner). Hoặc: Are these your books (these = pronouns).
    ♦ Những bộ y phục cổ truyền… sang thế hệ khác = white costumes handed down over generations: white dress [U] passed down (or on) for generations: white garments bequeathed from generation to generation…
    ♦ Mới nguyên xi = brand – new (adj); totally new; completely new… Eg:* Một chiếc xe gắn máy mới nguyên xi = a brand-new motorbike.
    ♦ Màu hồng = pink (n & adj).
    ♦ Màu đỏ = red (n & adj).
    Eg: ♦ Nàng khóc đỏ cả mắt = her eyes were red from crying (red = adj).
    Để tạo ra màu hồng, bạn pha màu đỏ với màu trắng = You mix red and white to make pink (red = noun).
    ♦ Vì sao sáng qua giám đốc chúng ta lại giận dỗi đến đỏ mặt tía tai thế nhỉ? = Why did our manager turn red with anger yesterday morning ? (red = adj).
    ♦ Các ca sĩ đó đã mặc toàn màu đỏ = The singers were dressed in red ( = in red clothes) (red trong “in red” = noun).

CÂU 3

  • Trong quá khứ = in the past; in the old days; formerly (adv); in former times; in earlier times; many years ago… Eg: ♦ Trong quá khứ, tại đất nước đó hễ trộm cắp là bị treo cổ = In former times, (= in the past: many years ago: in the old days…) people were hanged for stealing in that country.
    ♦ Hầu hết nhưng không phải… làm cha làm mẹ = most but not all parents.
    Lưu ý: MOST và ALL có đến 4 từ loại (parts of speech). Chúng ta cần nắm vững để dễ sử dụng.
    MOST, a/- Most dùng như Determiner (or adj) ♦ Những người có nhiều tiền nhất đâu phải luôn luôn là những người hạnh phúc nhất = Those who have (the) most money are not always the happiest.
    b / Most được dùng như noun.
    ♦ Những người mất mát nhiều nhất là cán bộ và công nhân = The persons [=people) with the most to lose are cadres and workers.
    c / Most được dùng như pronoun.
    ♦ Như hầu hết các bạn đều biết giám đốc chúng ta đã quyết định từ chức = As most of you know, our director has decided to resign.
    d/ Most được dùng như adverb
    ♦ Khi ba má chúng tôi qua đời, dì Tám đã giúp đỡ chúng tôi nhiều nhất = Aunt Tam helped US (the) most when our parents died.
    ALL a/- All = predeterminer or determiner.
    ♦ Bà ấy đã sống suốt đời bà ở thành phố Huế = She has lived all her life in Hue City.
    ♦ Đâu phải nước nào cũng thích hợp để uống = Not all water is suitable for drinking.
    b /-all (adverb) = completely; wholly.
    ♦ Dì chị ấy sống hoàn toàn cô độc = Her aunt lives all alone [= hoàn toàn một mình chẳng có ai = all by herself).
    c/ – All = pronoun.
    ♦ Tôi đã cho nàng tất cả những gì tôi có = I gave her all I had.
    ♦ Tất cả những thứ này là của em = All of these are yours (hoặc: these are all yours).
    d/- All (noun) = everything one possesses.
    ♦ Trong cuộc đấu tranh gian khổ để giải phóng dân tộc, chúng tôi đã có cống hiến tất cả những gì chúng tôi có = We gave our all in the hard struggle for national liberation.
    ♦ Nàng đã đánh mất tất cả những gì nàng có = She had lost her all.
    ♦ Lựa chọn = to choose; to select; to pick out; to decide; to determine…
    Eg:* Tuyết đã được lựa chọn từ hàng ngàn người viết đơn (= ứng viên) xin làm việc đó = Tuyet was picked out from thousands of applicants for the job.
    ♦ Cô nàng đã lựa chọn được một chiếc nón để đội với cái áo đầm đó = She picked out a hat to wear with the dress.

CÂU 4

  • ♦ Ở các bản làng vùng cao = among the hill tribes; in the mountainous villages; in ethnic minorities; among the highland races…
    ♦ Nam nữ thanh niên được… của họ = young men and women are allowed to find their own spouses. Hoặc: young people are permitted to look for their own husbands or wifes. Hoặc: Youths may seek the persons that they want to marry…
    ♦ Cha mẹ chị tham gia sau khi đã có sự lựa chọn: parents get involved (= related; concerned…) only after the choice ( = selection,..) has been made. Hoặc: Parents have a share (=participation…) only after the decision (= determination…) has been carried out.

CÂU 5

  • Các đấng sinh thành (= cha mẹ) = parents.
    Eg: ♦ Anh có thể giới thiệu em với cha mẹ anh được không ? = May I introduce you to my parents? (To introduce sb to sb, do đó “với” phải dịch = “to” chứ không dịch = “with”).
    * Anh có sống hòa thuận với cha kế (= cha ghẻ; bố dượng; dượng ghẻ…) anh không ? = do you get on with your step-father? To get on (phr.v) = yêu, thích; sống hòa thuận… (= to like; to have friendly relationship with).
    * Mẹ kế = stepmother.
    * Anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha = stepbrother.
    * Chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha = stepsister.
    * Con riêng = stepchild ->(pl): stepchildren (= con có với người chồng trước hoặc vợ trước [=child or children of your husband or wife by an earlier marriage]).
    ♦ sắp xếp: to arrange [ỡreind3]; to make plans(n) for; to plan (vt); to design; to make arrangements (=preparations…) for.
    Eg: ♦ Tôi sẽ sắp xếp để anh gặp gỡ bọn họ tại khách sạn Trùng Dương vào chiều mai = I will make arrangements (= plans…) for you to meet them at the Trung Duong hotel tomorrow afternoon.
    ♦ Một cuộc hôn nhân đã (và đang) được thu xếp giữa ông Chen-Chi-Ho, giám đốc 62 tuổi và cô thư ký xinh đẹp Mary sến của ông ta = A marriage has been arranged between Mr. Chen-Chi-Ho, a sixty – two – year – old manager and his beautiful secretary Mary sến.
    ♦ Chúng ta sẽ phải sắp xếp chương trình giảng dạy mới cho năm thứ nhất = We shall have to design a new curriculum for the first year.
    ♦ Bằng cách đó = by that means; by doing that; thereby (adv)… Eg: Chúng tôi đã trả bằng tiền mặt, bằng cách đó đã tránh khỏi trả lãi = We paid cash [U], thereby avoiding interest charges.
    ♦ Nhà nước đã tràn ngập thị trường với lượng xi măng dư thừa và bằng cách đó đã giảm được giá cả = The State was flooding the market with unwanted cement and thereby depressing prices.
    ♦ Định hướng luôn tương lai con trẻ các vị = to orientate their children’s future; to set the orientation (= direction..,) of their offspring’s future…
    Lưu ý: OFFSPRING (n) (= child; children) không thay đổi hình dạng dù ở số ít hay số nhiều.
    Eg: *Đây có phải là con của bác không ? = Is this your offspring ?
    ♦ Họ có 4 người con = They have four offspring.

CÂU 6

  • Lớp trẻ ngày nay… mong ước được cưới = Youths of the present time are given more favourable conditions to choose the person (= spouse…) that they want (= desire…) to marry Hoặc: Young people today may have greater freedom of choice over whom they wish to marry. Hoặc đơn giản hơn nữa: Nowadays, youngsters are favoured (= supported…) to select their wife or husband.
    ♦ Sự đồng ý của cha mẹ = the consent (= permission…) of parents; parental agreement…
    Eg: *Bố mẹ nàng đã không đồng ý cuộc hôn nhân đó = Her parents refused their consent to the marriage.
    ♦ Những cô gái này thiếu sự quản lí của cha mẹ, phải vậy không? = These girls lack parental control, don’t they?
    ♦ Cần thiết cho sự hài hòa cuộc sống lứa đôi = necessary for marital harmony; indispensable to the concord of mar-riage…
    Eg: ♦ Hạnh phúc lứa đôi = marital happiness.
    ♦ Những lời nguyện ước lứa đôi (tức phải thủy chung…) = marital vows (i.e, to be faithful) (i.e, viết tắt của hai từ La tinh id est = tức là; nói cách khác (= that is to say; in other words).

BÀI DỊCH THAM KHẢO

THE WEDDING THEME IN VIETNAM TODAY

  1.  When the Vietnamese in the urban areas get married today, the bride and groom both wear western clothes instead of traditional attire.
  2.  But even when they do wear traditional wedding clothes, these are no longer white costumes handed down over generation but are brand-new pink or red in colour.
  3. In the past, most but not all parents selected the bride for their son.
  4. Among the hill tribes, young men and woman are allowed to find their own spouses and parents get involved only after the choice has been made.
  5. Sometimes parents, who are family frinzeds, arrange marriages be tween their children, thereby setting the direction of their offsping future.
  6. Young people today may have greater freedom of choice over whom they wish to marry. However parental agreement, especially in large families, 13 still necessary for marital harmony.

Xem thêm bài viết Thực hành dịch thuật Tiếng Anh du lịch để nâng cao vốn từ vựng