Dịch thuật Tiếng Anh viễn thông là một chuyên ngành khó được chúng tôi cung cấp tới khách hàng thường xuyên. Bài viết là tuyển tập thuộc phần Thực hành dịch thuật mà chúng tôi muốn chuyển đển quý độc giả như một công cụ, bài viết tham khảo nâng cao từ vựng và phương pháp dịch thuật loại tài liệu khó này
Bài Thực hành dịch thuật Tiếng Anh viễn thông sẽ phân tích chi tiết cách dịch và hướng dẫn tỉ mỷ những cụm từ khó để quý vị tiện sử dụng sau này.
BÀI GỐC TIẾNG VIỆT
MẠNG LƯỚI VIỄN THÔNG QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
- Từ khi Công ty viễn thông Quốc tế được thành lập (04 /1990) đến nay, mạng lưới viễn thông quốc tế của Việt Nam đã được hiện đại hoá bằng kỹ thuật số toàn bộ hệ thống chuyển mạch và được truyền dẫn với tổng số vốn đầu tư cho trang thiết bị lên đến hơn 40 triệu USD.
- Khách hàng điện thoại quốc tế cả trong và ngoài nước đều ghi nhận những bước phát triển nhanh chóng của Dịch vụ điện thoại quốc tế Việt Nam trong những năm qua.
- Điểm nổi bật nhất là sự xuất hiện của điện thoại tự động gọi đi quốc tế (International Direct Dial I.D.D) đã phổ biến ở tất cả 53 tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
- Để đáp ứng nhu cầu thông tin quốc tế ngày càng tăng và đa dạng của khách hàng. V.I.T cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau:
– Dịch vụ điện thoại thu cước ở người nhận.
– Dịch vụ giấy mời hẹn gặp
– Dịch vụ điện thoại tìm người
– Điện thoại giới hạn thời gian
– Dịch vụ cho thuê kênh truyền hình số liệu với tốc độ cao.
– Dịch vụ chuyển mạch gói. - Ngoài ra các dịch vụ điện thoại quốc tế mới khác như: thẻ gọi, điện thoại có hình ảnh cũng đã và đang thử nghiệm đưa vào sử dụng rộng rãi cho mọi đối tượng khách hàng.
- V.I.T đang bắt đầu triển khai dự án đa quốc gia xây dựng tuyến cáp biển nối liền Việt Nam với Hồng Kông và Thái Lan.
- Hệ thống cáp biển này cho phép mạng lưới quốc tế của Việt Nam nối vào mạng lưới cáp biển của khu vực và thế giới.
- Công ty Viễn thông quốc tế đã và đang nỗ lực hiện đại hoá mạng lưới tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ quốc tế hiệu quả nhằm phục vụ đắc lực công cuộc phát triển kinh tế xã hội nước nhà.
PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT
CÂU 1
- Mạng lưới: nên dịch bằng từ system (n) hoặc network (n). Đừng dịch bằng từ NET vì NET có nghĩa là cái LƯỚI. Ví dụ: lưới cá, a fishing net.
• Anh ta bị vướng vào lưới tình: He has been entangled in amorous nets.
• Tên sở khanh đó đã bị lưới công lý bắt được: That lady- killer has been caught by the net of justice. - Công ty viễn thông quốc tế: The International Telecommunication Company.
- Thiết lập: to establish, to set up, to form, to carry out…
- Hiện đại hoá: to modernize; to bring up to date; to update; to make suitable for present-day needs.
Ví dụ: Ought we to modernize our spelling? (Chúng ta có cần phải hiện đại hoá chữ viết của chúng ta không? chẳng hạn quần chúng viết thành quầnchúng; tiến bộ = tiến bộ…) - Kỹ thuật số: digital technique Digital (adj): thuộc về chữ số (digit)
Số này có 10 chữ số = This number has ten digits (ví dụ: 8.205.329.048) - Hệ thống chuyển mạch: the system of circuit switching.
- Sự truyền dẫn = transmission.
CÂU 2
- Những bước phát triển nhanh chóng: “nhanh chóng” có thể dịch bằng các tính từ: fast, speedy; quick; rapid…
- Dịch vụ điện thoại quốc tế: international telephone services.
CÂU 3
- Điểm nổi bật nhất: the most outstanding trait.
Có thể thay danh từ trait bằng point hoặc spot chứ không thay bằng từ MARK và outstanding (adj) = attractive; fascinating (adj); pleasing (adj)… - Sự xuất hiện: appearance.
- Điện thoại tự động gọi đi quốc tế: ta phải dịch bằng từ chuyên dùng trong ngành bưu điện: THE INTERNATIONAL DIRECT DIAL viết tắt là I.D.D.
- Dial [daiỡJJ(n): mặt số điện thoại để quay khi gọi
- Dial (vt) (p.p: dialled) gọi nơi nào đó bằng phương tiện điện thoại (to call by means of a telephone)
Eg: Làm ơn gọi điện thoại đồn cảnh sát: please dial the police station.
CÂU 4
- Đáp ứng: to meet, to answer, to satisfy…
Eg: Những thứ này có đáp ứng nhu cầu của bạn không? = Do these things satisfy your needs? - Nhu cầu: demand (n); needs (used in plural); requirement (n).
- Đa dạng: diversified (past participle used as adjective)
- of different kinds; of various sorts.
Cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau: to supply (with) assorted services; hoặc thay tính từ “assorted” bằng “diverse” [ dai’vo.s],
(Câu 4 có nhiều từ chuyên dùng của ngành Bưu điện chúng ta phải học thuộc để sử dụng chứ không thể dịch khác đi được).
CÂU 5
- Thử nghiệm: to experiment; to set; to essay; to test…
- Đưa vào sử dụng rộng rãi, chỉ dịch đơn giản: “for popular use”
- Cho mọi đối tượng khách hàng: by all customers.
CÂU 6
- Triển khai: to develop, to expand….
- Dự án: project (n);plan (n); scheme (n); design (n).
Eg: A project to establish a new national park (dự án xây dựng một công viên quốc gia mới). - Tuyến cáp biển: the sea cable line.
- Nối liền: to connect, to link, to combine, to join (vt), to unit…
Eg: To join the island to the mainland with a bridge (nối đảo với đất liền bằng một chiếc cầu). - Đa quốc gia: Multi – national (adj.)
- Multi: [mAltỉ] (pref.) = tiếp đầu tố có nghĩa là ĐA (tức là nhiều). Ví dụ: Multi – coloured (adj.) = có nhiều màu sắc (of many colours).
- A multi – racial country: quốc gia đa chủng tộc (= A country with many races of people).
CÂU 7
- Khu vực: region (n); zone(n); area (n)…
- khu vực cấm bay: a no – flight zone
- Khu vực nguy hiểm: The danger zone
- Cho phép: – to permit sb to do sth.
- to allow sb to do sth.
Giáo viên không cho phép anh vào = (the) teacher doesn’t permit you to come in = you are not allowed to come in.
CÂU 8
- …đã và đang nỗ lực: ta chỉ dịch bằng động từ To Strive ở thì present perfect là đủ.
- Nỗ lực = to strive (strove, striven [Strívn]); to struggle (with or against); to make great efforts to do sth…
- Mạng lưới tổ chức sản xuất kinh doanh = the network of organizing trade and production hoặc: the trade production organizing network.
- Cung cấp: to supply; provide; to furnish…
To supply (or to furnish) a library with books (cung cấp sách cho thư viện). - Hiệu quả: effective (adj.) =>(n): effectiveness.
- Đắc lực: competent (adv.); sufficient; adequate => competently (adv.) = một cách đắc lực…
BÀI DỊCH THAM KHẢO:
THE INTERNATIONAL TELECOMMUNICATION
NET WORK IN VIETNAM
- Since International Telecommunication Company was established (April 1990) up to now, the Vietnamese International Telecommunication network (V.I.T) has been modernized by digital technique for the entire system of circuit switching- and transmission with total capital invested in equipment amounting to over 40 million USD.
- International telephone customers inland and overseas all notice speedy development steps of Vietnamese international telephone services in the past years.
- The most outstanding trait has been the appearance of International Direct Dial (I.D.D) popularly used in 53 provinces and cities throughout the country.
- To meet customer’s increasing and diversified demand in international information. V.I.T supplies assorted, services
– Collect call.
– Messenger call.
– Person locating telephone service.
– Time limited call.
– High – speed data transmission channel.
– Dial Up X. 28-; leased line X. 25. - Besides, other new international telephone services such as CARD PHONE, VIDEO PHONE have been experimented for popular use by all customers.
- V.I.T is starting to develop the- multinational project for building sea-cable line connecting Vietnam- with Hongkong and Thailand.
- The sea cable system permits Vietnamese International . Network to link with the sea. cable network of the region and the world.
- International Telecommunication Company has striven to modernize the trade production organizing, network, supplying-effective international services in order to serve the national socio-economic., development competently.
Tham khảo thêm bài viết Thực hành dịch thuật Tiếng Anh điện tử bài 2 để nâng cao vốn từ