Thực hành dịch thuật Tiếng Anh kinh tế bài 2

Thực hành dịch thuật Tiếng Anh kinh tế bài 1 là bài viết thuộc phần Thực hành dịch thuật với mục địch tạo một bài viết tham khảo cho quý khách hàng và độc giả đam mê dịch thuật Tiếng Anh kinh tế. Chúng tôi mong rằng, đây sẽ là công cụ để quy độc giả khách hàng nâng cao năng lực dịch thuật cũng như sử dụng trong những trường hợp cần thiết.

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

THỊ TRƯỜNG XE HƠI TẠI VIỆT NAM

  1. Theo số liệu thống kê của Bộ Giao thông Vận tải trong bốn năm trở lại đây trung bình mỗi năm Việt Nam nhập khoảng 20.000 xe hơi các loại.
  2. Tổng cộng hiện nay cả nước Việt Nam có khoảng 280.000 xe hơi.
  3. Với 70 triệu dân đem tính bình quân đầu người thì chỉ mới đạt được: 0,04 chiếc.
  4. Thực tế hiện nay trên một nửa số xe hơi đang Lưu hành tại Việt Nam quá cũ kỹ, không đảm bảo được các tiêu chuẩn về kỹ thuật và vệ sinh môi trường, do đó nhu cầu thay thế các loại xe mới là điều hiển nhiên.
  5. Trên lĩnh vực thương mại hãng TOYOTA của Nhật đã bước đầu khá thành công.
  6. Hãng này trong vòng 4 tháng từ tháng 4 đến tháng 7/2000 đã bán sang Việt Nam gần 2.500 chiếc xe hơi mới với một số kiểu chủ yếu: HIACE, CORONA, COROLA, CROWN, LANDCRUSER.
  7. Những người thông thạo trong giới bán xe hơi ở TP Hồ Chí Minh cho biết, trong vài năm gần đây, gần một nửa số xe hơi nhập vào Việt Nam mang nhãn hiệu TOYOTA, tiếp theo là một số loại xe khác cũng được người Việt Nam ưa dùng như HONDA (ACCOR, CIVIC), NISSAN (BLUEBIRD, SUNNY, STANZA), MITSUBISHI (LANCER) MERCEDES- BENZ là những nhãn hiệu xe hơi bán chạy ở thị trường Việt Nam.
  8.  Ngoài ra, HYUNDAI và KIA của Hàn Quốc củng là những nhãn hiệu dễ tiêu thụ vì giá cả tương đối rẻ.
  9. Sở dĩ các loại, xe hơi Nhật tiêu thụ được ở Việt Nam là do người Việt Nam thích những xe nhỏ gọn, tốn ít nhiên liệu, kiêu dáng phong phú và giá cả tương đối phù hợp.
  10.  Xe Mercedes-Benz, BWN chỉ có một số trong giới kinh doanh có mức thu nhập cao mới mua.
  11. Nếu nhìn bề ngoài thì thị trường xe hơi tại Việt Nam không sôi động như các thị trường khác; thế nhưng bên trong nó là một cuộc chạy đua ngấm ngầm và quyết liệt giữa các công ty chế tạo xe hơi lớn của thế giới.
thuc hanh dich thuat tieng anh kinh te bai 2
Thực hành dịch thuật Tiếng Anh kinh tế: Thị trường xe hơi tại Việt Nam

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT

  • Xe hơi: Nên dùng từ “Automobile” thông dụng hơn. Automobile nói gọn là “xe hơi” là ô tô (đọc theo cách đọc của người Pháp: [une] auto).
  • Car = xe hơi con, xe du lịch.
    Xe cộ = Vehicle: Người Anh đọc [‘viokl] hoặc [‘vi.hikl]. Người Mỹ thì đọc [vihikl]. Vehicle dùng chỉ tất cả các loại xe cộ có động cơ cũng như thô sơ do súc vật hoặc người kéo, đẩy…

Câu 1:

Theo: according to (prep): on the authority of…
Eg: On the authority of the Bible, God created the earth in six days = theo Thánh Kinh, Chúa đã tạo ra trần thế trong (vòng) 6 ngày.

  • Số liệu thống kê: Statistical figures hoặc Statistics(n).
    Statistics (dùng với Verb ở số nhiều [pl.v] = các dữ kiện, các tài liệu đã được thống kê (facts shown in numbers).
    Eg: Statistics suggest that the population of our city will be doubled in twenty years’ time = các dự kiện thống kê nêu lên ý kiến là dân thành phố chúng ta sẽ tăng gấp đôi trong vòng 20 năm nữa.
  • Statistics (with sing.V) = Khoa học thống kê, khoa thống kê học (= the Science of Statistics) Eg: She’s studying statistics at open University = chị ấy đang học môn thống kê tại trường Đại học Mở.
  • Bộ Giao thông vận tải: The Communications and Transport Ministry. Bộ Giao thông Công chánh = The Ministry of Communications and Public Works. Xe hơi đủ loại: Đừng dịch = automobiles of all kinds mà nên thay all kinds = different kinds; various types hoặc assorted sorts…

Câu 2:

  • Có thể dịch nhiều cách: Presently, (hoặc Currently; At present…) Vietnam has about 280.000 automobiles. Hoặc: At present, the total of autos in VN is… hoặc Currently, there are about 280,000 autos in VN…

Câu 3:

  •  Bình quân đầu người: per capita (adv.) & (adj) Eg: Per capita income of the Vietnamese has risen considerably = lợi tức bình quân đầu người của nhân dân Việt Nam đã và đang gia tăng đáng kể.
    … mới đạt được = tỷ lệ chỉ mới đạt được = the ratio (hoặc proportion) is 0.04 auto.

Câu 4:

  • Thực tế hiện nay trên… có thể dịch: In reality, at present, over a half of the autos… hoặc: In actual fact, over a half of the autos currently circulating in Vietnam…
  • Tiêu chuẩn về kỹ thuật = The standards of techniques: the criteria of techniques; the technical standards…
  • Vệ sinh môi trường: environmental hygiene; enviornmental sanitation…
  •  Điều hiển nhiên: evidence (n); clearness (n); obviousness (n); conspicuousness…
  • Hiển nhiên (adj.) = evident; clear; obvious; conspicuous; manifest; plain; patent; easily seen; noticeable; remarkable… Và để cho ý câu văn thêm mạnh hơn ta có thể thêm tiếp đầu tố “SELF” đứng trước danh từ hoặc tính từ.
    Eg: important = quan trọng. Self-important = lên mặt ta đây, tự cho mình là quan trọng.
  •  Invited = được mời.
  • Self-invited = không mời mà đến (tự mình mời mình).
    Eg: They are self-invited guests = bọn chúng là (những) khách không ai mời mà cũng đến. Self-evident (adj) = tự bản thân đã rõ ràng, hiển nhiên không cần chứng minh, lý luận, (các bạn nên tập sử dụng thuần thục tiếp tố này): introduction.
    self introduction… (tự giới thiệu); control (n) => self- control (sự tự chủ); help (n) => self-helf (sự tự giúp)…

Câu 5:

  • Trong lãnh vực thương mại = in the field of commerce; in the domain of business (= trade)… đã bước đầu khá thành công = has made a rather successful start (= beginning) hoặc… has caried out a first step forward…

Câu 6:

  • Nên dịch xuôi: Trong vòng 4 tháng từ… đến 7-1996 = within four months, from… to July 1996, this firm sold nearly… to Vietnam.
  • Với một số kiểu chủ yếu: with such marks as… cũng có thể thay “marks” = designs; patterns; models…

Câu 7:

  •  Người thông thạo: a connoisseur (= a person with good judgment on matters in which taste is needed).
    Eg: He is a connoisseur of (hoặc in) old porcelain = ông ta là người thông thạo đồ sành sứ cổ. A connoisseur of wine…
  • Giới bán xe hơi: car selling circle.
    * Business circle = giới thương mại, kinh doanh
    * Theatrical circle – giới kịch nghệ…
    Eg: He is well – known in political
    circle = ông ta rất nổi tiếng trong giới chính trị (= well known among people connected with politics).
  •  Một số loại xe khác cũng được người Việt Nam ưa dùng – favourite ones by the Vietnamese (favourite (adj) = best liked) hoặc… cars favoured by the Vietnamese like HONDA…) những nhãn hiệu xe hơi… – những xe hơi này bán chạy = which are best sellers… hoặc These (autos) are best sellers on the Vietnamese market SELLER (n) = ngoài nghĩa “người bán” còn có nghĩa “món hàng được bán ra” (sth that is sold).
    Eg: Đây là quyển tiểu thuyết bán (rất) chạy = this novel is a best seller (= … is a book that sells in large number).

Câu 8:

  • Ngoài ra: besides (adv): moreover; in addition…
    Eg: * Đi rảo bộ bây giờ trễ quá rồi, ngoài ra trời đang bắt đầu mưa = it’s too late to go for a walk, besides, it’s beginning to rain.
  • Nên bỏ “những nhãn hiệu”: HYUNDAI and KIA of Korea are easily consumed…
  • Vì giá cả tương đối rẻ = because of rather cheap price; due to fairly cheap cost…

Câu 9:

  • Có thể dịch: Japanese cars can be used in Vietnam because the Vietnamese like small and economical cars of various forms hoặc: The reason why Japanese autos can be consumed in VN is that the Vietnamese favour small and… (Nhớ: The Vietnamese không thay đổi hình dạng dù ở “sing form” hoặc “pl. form”.
  •  Giá cả tương đối phù hợp: The price is relatively within their reach hoặc the price is moderately reasonable
    (Reach [n] = tầm với tới [đen & bóng].

Câu 10:

  • Nên hiểu: Mercedes… chỉ đươc mua bởi giới kinh doanh có mức thu nhập cao.
  •  Có mức thu nhập cao: = to have high income; to receive high revenue.

Câu 11:

  • Có thể dịch nhiều cách: If we look at the surface, the Vietnamese auto market is not… hoặc: looked at the surface… hoặc Examined from the outside, the Vietnamese auto market… Hoặc thay nhóm từ “looked at the surface… – “,superficially; on the surface… Và thay “Examined = observed; seen; considered; regarded; deemed…
    Thay surface = appearance; superficies (n) (pi. unchanged)…
    Eg: Don’t judge sb by appearances = đừng xét đoán người ta qua bề ngoài .
    Một cuộc chạy đua ngấm ngầm và quyết liệt = a harsh and silent race. [Hearsh (adj)J: stern; severe; cruel; violent; drastic fdrcestikj…).
  • Giữa các công ty “giữa nên dịch = AMONG (nhiều hơn 2 công ty) chứ không = between. Có thể thay “auto” companies = auto firms hoặc = auto manufacturers…

Bài dịch tham khảo:

AUTOMOBILE MARKET IN VIETNAM

  1.  According to the statistical figures of the Communications and Transport Ministry, within four years,. Vietnam annually imports about 20,000 automobiles of different kinds.
  2. At present, the total of autos in Vietnam is about 280,000…
  3. With a population of 70 million, if we base on per capita, the ratio is 0,04 – auto
  4. In reality, at present, over a half of the autos circulating in Vietnam is too old so they cannot guarantee the standards of techniques and environmental hygiene. The need to replace them with new ones is selfevident.
  5.  In the field of commerce, Japanese TOYOTA has made a rather successful start.
  6. Within four months, from April to July 2000 this firm sold nearly 2,500 new cars to Vietnam with such marks as HIACE, CORONA, COROLA, CROWN, LANDCRUSER.
  7. A number of connoisseurs in car – selling circles in HCM City say that in recent years, nearly half of imported cars into Vietnam bear TOYOTA mark and coming next are favourite ones by the Vietnamese like HONDA (Accord, Civic), NISSAN (Bluebird, Sunny, Stanza), MITSUBISHI (Lancer). MERCEDES – BENZ, which are best sellers on. the Vietnamese market.
  8. Besides, HYUNDAI and KIA of Korea are easily consumed because of rather cheap price.
  9. The reason why Japanese cars can be consumed in Vietnam is that the Vietnamese like small and economical cars of different forms and the price is relatively within their reach.
  10. MERCEDES – BENZ and BMW are only bought by business circles having high income.
  11. Looked at the surface, the Vietnamese auto market is not so busy as other markets, but inside it is a harsh and silent race among big world auto companies.

Quý vị có thể tham khảo bài viết Thực hành dịch thuật Tiếng Anh kinh tế bài 1 để nâng cao kỹ năng dịch và vốn từ