Thực hành dịch thuật Tiếng Anh du lịch

Dịch thuật Tiếng Anh du lịch là chuyên ngành dịch thuật đòi hỏi nhiều kỹ năng và am hiểu về các địa phương, khu du lịch. Bài Thực hành dịch thuật Tiếng Anh du lịch hôm này thuộc phần Thực hành dịch thuật do chúng tôi tuyển chọn trong cá dự án chúng tôi đã thực hiện với mục đích hỗ trợ quý độc giả nâng cao vốn từ cũng như các thức dịch loại tài liệu này

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

SÔNG BÉ, MỘT TỈNH GIÀU ĐẸP CỦA MIỀN ĐÔNG NAM BỘ

  1. Lãnh thổ Sông Bé nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, trải rộng trên một diện tích gần 10.000 km2 tương đương một triệu hec-ta.
  2. Dân số Sông Bé là 1,1 triệu người, với mật độ bình quân là một người / hecta.
  3. Sông Bé là vùng đất trẻ chuyển tiếp giữa Cao nguyên Nam Trung Bộ (nơi có nhiều tiềm năng về thủy điện, bô-xít, gỗ, nông sản, hàng hóa, v. v…) và thành phố Hồ Chi Minh.
  4. Sông Bé có nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt phong phú, nhiều triển vọng trở thành một địa phương giàu có để đóng góp phần mình vào nền kinh tế đất nước. Sông Bé cũng là mảnh đất đã và đang thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
  5.  Đất: có 18 loại đất khác nhau, thích hợp cho nhiều loại cây trồng như cao su, đậu phộng, tiêu, điều, cà phê… Hai loại đất chính là đất đỏ ba-dan và đất xám phát triển phù sa cổ.
  6. Nước:
    a. Nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm khá phong phú, nếu được khai thác hợp lý sẽ bảo đảm có đủ nước cho công cuộc phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh. Hơn thế nữa, nguồn nước nơi đây còn có thể cung cấp cho cả TP. Hồ Chí Mình và các tỉnh phụ cận.
    b. Riêng nguồn nước mặt với hệ thống sông suối dày đặc. Sông Bé có nhiều ưu thế để khai thác thủy điện cũng như thủy lợi.
  7. Rừng:
    a. Diện tích trồng rừng có trữ lượng lớn nhất Đông Nam Bộ.
    b. Các loại rừng hiện có là rừng gỗ, hỗn giao gỗ, tre, nứa, lồ ô… Trữ lượng gỗ vào khoảng 10.5 triệu m3.
  8.  Khoáng sản:
    Có đến 104 địa điểm, bao gồm:
    – Kim loại: Bôxit, vàng.
    – Phi kim loại: than bùn, cao lanh, sét gạch ngói, đá vôi, đá xây dựng…
    – Khoáng sản của Sông Bé không đa chủng và chúng chủ yếu là phi kim loại nhưng có qui mô lớn, có chất lượng tốt và dễ khai thác.
  9. Du lịch:
    a. Địa hình Sông Bé vừa mang tính chất đồng bằng vừa trung du, bởi vậy mới có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng thuở xa xưa và đang là tiền đề để mở ra những vùng du lịch với những nét đặc thù của Sông Bé như vườn cây ăn trái Lái Thiêu, hồ Bình An, suối Lồ ô, núi Châu Thới, núi Bà Rá, thác Mơ…
    b. Ngoài ra còn có các địa danh lịch sử như Phú Lợi, Chiến khu D, Bầu Bàng, Đồng Xoài, Phước Long, Tam Giác Sắt…
  10. Mong sao Sông Bé nhanh chóng đi đến thành công và trở thành một địa phương giàu mạnh.
thuc hanh dich thuat tieng anh du lich
Thực hành dịch thuật Tiếng Anh du lịch

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT

  • Một tỉnh giàu đẹp của Miền Đông Nam Bộ = a beautiful prosperous province of Southeast Vietnam; an attractive (=[adj ] fascinating; charming…) and wealthy province of Vietnam Southeastern region…
    PROVINCE(n) = đơn vị hành chánh của một số nước như: Kampuchia, Tháilan, Trung Quốc, Canada,
  • Một số quốc gia khác lại phân chia đất nước họ thành BANG (hoặc) TIỂU BANG = [= STATE]) như Mỹ, Đức, Ấn Độ, Nam Phi Úc… Province ngoài nghĩa là TỈNH, còn có nghĩa KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN (special knowledge); TRÁCH NHIỆM (responsibility)…Eg: ♦ Vấn đề đó ngoài trách nhiệm của Công ty chúng tôi = That problem is outside the province of our company (n) We cannot solve it).

CÂU 1

  • Lãnh thổ = territory (n); land(n); area(n)…
    Eg: ♦ Loài sói luôn luôn bảo vệ lãnh địa của chúng chống lại các loài xâm nhập = wolves always defend their territory against intruders.
  • Nằm = to LIE [lai] (pt: lay [lei]; pp: lain [lein]; pres, participle: lying [laiir].
    Eg: ♦ Thân xác anh ấy đã nằm lại chiến trường Kampuchia = His body lay (= he was buried) in the Cambodian battlefield.
  •  Đừng buồn nữa! Bạn vừa trẻ lại vừa đẹp. Một tương lai tràn đầy hạnh phúc đang mở rộng trước mặt bạn đấy! = don’t be sad any more. You are both young and beautiful. A very happy future is lying before you!.
    Ta có thể thay To LIE = to spread; to extend; to be; to stretch; to be situated (= located)…
    Eg: ♦ Rối rắm nằm ở phần máy = The trouble lies (= is) in the engine.
  • Quê nàng nằm trong một thung lũng của tỉnh Lâm Đồng = her native village lies (= is situated…) in a valley of LamDong province.
  • Những cánh rừng trải dài hàng trăm dặm = The forests that lie = stretch: extend…) for hundreds of miles…
  • Vùng kinh tế trọng điểm = vital economic region; major (^important..,) economic zone…
    Eg: ♦ Sự ủng hộ của các bạn là rất cần thiết cho kế hoạch của tôi được thành công = your support is vital (very necessary) to (or for) the success of my plan.
  • Đó là những vấn đề trọng điểm nổi cộm có tầm mức quan trọng quốc gia = Those are the issues of vital national importance.

CÂU 2

  •  Dân số Sông Bé = the inhabitants of Song Be; Song Be’s residents; its population
    Eg: ♦ Ông ta đã là dân Hà Nội hơn 30 năm đấy = He was a resident (or an Inhabitant) of Ha Noi for more than thirty year.
  •  Tăng trưởng kinh tế của quốc gia đó đã không đi đôi được với sự gia tăng dân số = the economic growth of that country failed to match the increase in population.
    (To match = to be equal to).
  • Mật độ bình quân = average density.
    Eg: ♦ Nhiệt độ bình quân tại TP. Đà Lạt vào tháng 12 là bao nhiêu ? = What’s the average temperature in Da-Lat City in December?
  •  Vùng quê thường có mật độ nhà ở thấp = there is usually a low density housing in coutryside
    (= Countryside often has a small number of houses in a large area).

CÂU 3

  • Vùng đất trẻ = New land. (Trẻ ở đây nên dịch = new hơn = young). Đất thì dịch = LAND chứ không dịch = earth; ground hoặc soil. [Để nghị tham khảo TỪ ĐIỂN Anh – Anh để hiểu rõ sự khác biệt giữa 4 từ này]).
    Eg: ♦ Dùng đất mà lấp mấy lỗ ấy đi (hoặc: lấp đất mấy lỗ ấy đi) = fill those holes with earth [U],
  • Tuần rồi bố chị ấy đã trượt khỏi chiếc thang và rơi xuống đất = Her father slipped off the ladder and fell to the ground last week.
  •  Đất nơi đây phì nhiêu lắm = the soil here is very fertile. (Đất thịt = heavy soil; đất pha cát = sandy soil; đất pha sét = clay soil…),
  •  Việt Nam là vùng đất có nhiều cơ may cho các nhà đầu tư = Vietnam is a land of opportunities for investors.
  • Chuyển tiếp. Nên dịch = to sandwich (vt), đừng dịch = to transfer (vt) theo cách nói thường ngày của người Việt Nam sẽ không có nghĩa. SANDWICH vừa là (n) vừa là (vt). Người Anh thì đọc [‘Síewi(f3] người Mỹ lại đọc [’sxnwiti].
    1. (n) Bánh mì săn-quít, bạn nào cũng hiểu cả rồi! Bánh gồm một miếng thịt hoặc patê… ở giữa hai lát bánh mì hai bên.
    2. (vt) [Chuyển tiếp]; kẹp vào giữa, tức đặt một vật hoặc một người giữa hai vật hoặc hai người khác, nhất là trong một khoảng không gian chật hẹp (= to put one thing or person between two others especially in a restricted or little space).
    Eg: Sáng qua trên xe buýt mình bị kẹp giữa hai ông to béo = I was sandwiched between two very fat men on the bus yesterday morning.
    Hoặc: I sanwiched myself between two very stout men…)
  •  Lão giám đốc người Đài Loan đó đã “chuyển tiếp” tình cảm của lão sang cô bạn gái của mày rồi = That Taiwanese manager transferred his affections to your girlfriend.
  • Cao Nguyên Nam Trung Bộ = the highlands (= uplands) of Southern Central Vietnam.
  • Bô xit: bauxite [’biuksait] [U] (khoáng chất giống như đất sét dùng để luyện nhôm = the clay-like ore from which aluninium is obtained).

CÂU 4

  • Sông Bé có nguồn …. phong phú (= Sông Bé phong phú nguồn tài nguyên thiên nhiên đặc biệt) = Song Be abounds in special natural resources. Có thể thay TO ABOUND in (or with) = to have in large quantities, for in great numbers): to be abundant (=rich: plentiful) in: to exist in large amounts…
    Eg: ♦ Vùng này có nhiều cá sấu = this region abounds in crocodiles. Hoặc: crocodiles are plentiful (= abundant: rich…) in this region. Hoặc crocodiles exist in large amounts in this region…
  •  Triển vọng = prospects [pi]; chance (s) of success; outlook (for sth)… Eg: Triển vọng phát triển kinh tế trong những năm tới là rất phấn khởi phải vậy không ? = the outlook for economic development in the coming years is very encouraging isn’t it?
  •  Triển vọng đối với những kẻ thất nghiệp thật là ảm đạm = the outlook for the unemployed is bleak (= gloomy; dreary t’driari]; causing low spirits…).
  • Triển vọng thu hoạch lúa gạo năm nay (là) kém = the prospects for this year’s rice harvest are poor.

CÂU 5

  • Đất = land (= an area of ground).
    Lưu ý: LAND thường dùng ở dạng số ít. Khi dùng ở dạng số nhiều nó có nghĩa là BẤT ĐỘNG SẢN. (LANDS (PL) = an area of land which someone owns [=estate (s)]).
    Eg: * Các bất động sản của họ đã bị những tên xâm lược chiếm giữ 20 năm về trước = Their lands [estates] were occupied by the aggressors twenty years ago.
  • Thành phố chúng ta khổ sở vì thiếu đất xây dựng = Our city suffers from the shortage of building land.
  • TO SEE, to find out, ect… how the land lies = tìm hiểu xem tình hình thế nào, sự việc ra sao… (= to learn what the situation is, how matters stand, etc…).
    Eg: * Tốt hơn chúng ta nên tìm hiểu tình hình thế nào trước khi khởi sự bất cứ hành động nào = we should better find out how the land lies before taking any action. Hoặc: It is better for US to see how the land lies before using any measures.

CÂU 6

  • Nguồn nước mặt và nước ngấm = the source of surface water and underground water.
    – Khá phong phú = rather rich; pretty (dv) plentiful: fairly abundant. ..
    Eg: Hôm nay trời khá lạnh, phải không nhỉ? = it’s pretty cold today, isn’t it?
    Tôi khá chắc rằng nàng sẽ nói đồng ý = I’m pretty sure she will say yes.
  •  Được khai thác hợp lý = to be exploited properly: to be used suitably: to be developed correctly…
    Eg: ♦ Hãng xưởng của lão ta khai thác (= bóc lột) công nhân (của mình) một cách tồi tệ = His firm exploits its workers disgracefully.
  •  Hệ thống kinh tế thế giới hiện nay đã và đang khai thác (= lợi dụng) các nước đang phát triển để phục vụ các nước đã phát triển = The world’s current economic system has exploited the developing countries in favour of the developed ones. (In favours of = on the side of; in support of; in sympathy with…)
    TO EXPLOIT (vt) trong 2 trường hợp trên có nghĩa là to use selfishly ; to use (esp, a person) unfairly for one’s own profit or advantage.
  • Hơn thế nữa = in addition; moreover; further (adv.); besides (adv.)…
    Eg: * Ngôi nhà này quá nhỏ đối với một gia đình mười người, và hơn thế nữa nhà lại ở trong tình trạng tồi tệ = This house is too small for as family of ten (persons), and further (more) (= in addition; moreover, besides…) it is in a bad condition.
    6b. Riêng nguồn nước mặt = as for surface water. Có thể thay AS FOR = WITH REFERENCE TO; on the subject of; concerning…
    Eg: Riêng anh, tôi không bao giờ muốn thấy mặt anh nơi này nữa = as for you, I never want to see you here again.
  •  Mày còn có thể có giường, riêng chị mày nó sẽ phải ngủ dưới đất = you can have a bed; as for your sister she will have to sleep on the floor.
  • Hệ thống sông suối dày đặc = a criss – crossing network of rivers and streams; a dense network of rivers and brooks.
  • TO CRISS-CROSS (vt) & (vi) = tạo ra một hình đan chéo (ngang dọc) trong hoặc trên một nơi nào hoặc một cái gì đó (= to create a pattern of crossed lines in or on some place or something).
    Eg: ♦ Các ống nước cắt ngang dọc những con phố và vỉa hè = (the) water pipes criss-cross the streets and pavements.
  • Các đường dây điện cao thế đan chéo nhau bên trên vùng quê = the high-voltage (electricity) cables criss – cross over the countryside.
  •  Các lằn đường chằng chịt cả bản đồ = The road lines criss-cross the map.
  •  Có nhiều ưu thế lớn: = to have great advantages; to possess[pỡ’zes]favourable conditions: to have considerable benefits. ..
  •  Thủy điện = hydro-power; hydro-electricity…
  • Thủy lợi (hoặc) (= ngành thủy lợi) = hydraulics.
    Eg: ♦ Ba nó là kỹ sư thủy lợi = His father is a hydraulic engineer.
  •  Thang máy thủy lực = a hydraulic lift.

CÂU 7

  • Diện tích để trồng rừng = the area for fore station; the area for the planting (= establishment) of forests; the ground to be turned (= converted; transformed…) into forest or woodland; the land to be covered with trees of forest.
    Lưu ý: FORE STATION (us) = AFFORESTATION (Brit). Từ điển Oxford cỡ lớn chỉ có từ Afforestation [U] chứ không có từ Forestation.
    Muốn tham khảo nên xem TỪ ĐIỂN LÂM NGHIỆP hoặc TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA [Encyclopaedia] của Anh, Mỹ, Úc… mới có. Đối với động từ cũng vậy.
  • TO FOREST (US) = To afforest (Brit.) = Trồng cây gây rừng ( = to plant many trees on: to convert (ground) into forest; to cover with trees of forest; to transform into a forest.; to establish forest cover [n] on…).
  • TO REFOREST (US) = to reafforest (Brit) = trồng lại rừng ( = to plant [land] again with forest trees…)
  • Trữ lượng = reserves (usu.pl.) (thứ được dể dành [= dự trữ] hoặc cất giữ cho việc sử dụng sau này [= thing put aside or kept for later use]).
    Eg: ♦ Dwindling oil reserves = trữ lượng dầu mỏ ngày càng vơi dần.
  •  Việt Nam có trữ lượng năng lượng thật dồi dào = Vietnam has great reserves of energy. Thùng xăng dự trữ = a reserve (petrol) tank.
  •  Cô nàng đã nói đến cuộc ly hôn (= ly dị) lần thứ 4 của mình mà chẳng chút gì ái ngại = she spoke without reserve of her 4th divorce [divo:’s]. (Reserve [U] = limitation on one’s feelings, ideas, words etc…)
    Eg: Việc xuất khẩu bắp sang Châu Phi = The exportation of corn to Africa.
  •  Công ty bà ta làm ra giày chỉ để xuất khẩu = Her company manufactures shoes for exportation only.
  • Đồ mộc gia dụng tinh xảo = refined furniture for household use
  • Sơn mài = lacquerware | U | (mặt hàng sơn mài);
  • LACQUER |lxk’al | (U) = Sơn mài: quang dầu, tức loại sơn đặc biệt được phủ lên gỗ hoặc kim loại để cho ra 1 lớp mặt cứng và nhẵn bóng (= a special type of paint [or varnish] put on wood or metal to give a hard glossy [=shiny] surface).
  • To lacquer (vt) = phủ sơn mài (= to cover [or to coat] sth with lacquer).
    Eg: ♦ To lacquer a big vase; a table, etc…
    WARE |wea| (U) = hàng hóa được chế tạo hàng loạt theo từng loại cụ thể nào đó. Với nghĩa này, WARE thường dùng trong các từ ghép. (= | Especially in compounds] manufactured goods of the specified type).
    Eg: ♦ Hàng sắt (= đồ sắt) = ironware ♦ Hàng bạc = silverware.
  •  Đồ đất nung = earthenware ♦ Đồ sứ = ovenware.
  •  Đồ sắt gia dụng như chảo, soong, nồi… = hardware (= metal tools and household implements).
  • Hardware còn có nghĩa là PHẦN CỨNG của máy vi tính (= mechanical and electronic parts of a computer). Phần mềm = SOFTWARE. (Sách tiếng Việt in ở nước ngoài thường địch HARDWARE= Cương liệu và software = nhu liệu)…
  • Gỗ dùng cho xây dựng cơ bản = wood for basic construction.
  • Bột giấy = pulp | pAlp| (U) (= bột mịn của sớ gỗ | = sợi gỗ| được dùng để làm giấy [= soft mass of wood fibre, used for making paper).

CÂU 8

  • Khoáng sản = mineral [C] & [U] (= bất cứ chất gì lấy lên từ đất bằng cách khai thác, nhất là quặng kim loại [ = any substance got from the earth by mining, esp. a metal ore]).
    Eg: Than, sắt, vàng… đều là khoáng sản = coal, iron, gold, etc… are minerals.
  • MINERAL OIL = dầu thô ( = petroleum), tức là loại dầu có gốc khoáng ( = any oil of mineral origin).
    MINERAL WATER = nước khoáng, tức loại nước có chứa một cách tự nhiên các loại muối hoặc ga khoáng đã được hòa tan. Loại nước này dùng để uống vì có giá trị chữa bệnh (= water that naturally contains dissolved mineral salts or gases, and is drunk for its medicinal value).
  • Bô xit – bauxite [‘bo’iksait] [U], loại quặng giống như đất sét dùng để tinh luyện nhôm ( = the clay – like ore from which ALUMINIUM is made)
  • Than bùn = peat [U] thực vật một phần bị phân hủy vì tác động của nước, nhất là ở những chỗ sình lầy. Than bùn được dùng để đốt thay than hoặc dùng làm cho cây tăng trưởng tốt (= plan material partly decomposed [= decayed] by the action of water, esp, in marshy places. PEAT is used for burning instead of coal, for making plants grow well) Eg: ♦ Một kiện than bùn = a bale of peat.
  •  Lửa than bùn = a peat fire (fire in which cut pieces of peat are burned).
  •  Vùng này chứa nhiều than bùn = This land (or soil) contains a large quantity of peat.
    Cao lanh Kaolin [’keielin] (also CHINA CLAY) loại đất sét tráng mịn dùng làm đồ sứ và dùng trong y học ( = a fine white clay used in ]or for] making porcelain and in medicine).
    Sét gạch ngói ( = đất sét để làm gạch ngói) = clay to make bricks and tiles.
    Đá vôi = LIMESTONE [U], loại đá có chứa CHẤT VÔI và nhiều chất khác ( = a type of rock containing CALCIUM and other substances).
  • Khoáng sản của Sông Bé không đa dạng = the minerals of Song He do not have lot of kinds. Hoặc: …are not of different sorts: … of plentiful (= diverse) types,.,
  • Có qui mô lớn = to exist in great quantities.

CÂU 9

  • Địa hình = topography [U], tức những nét đặc thù của một nơi nào đó, nhất là vị trí của sông ngòi, đồi núi, đường xá… của nơi đó ( = fiatures of a place, esp, the position of its rivers, hills, mountains; roads, etc…); physical shape.
  • Đồng bằng = plain (n); area of level country…
    Đồng bằng ỏ đây không nên dịch = từ DELTA.
    DELTA dùng để dịch từ châu thổ thì đúng hơn. Delta là vùng đất phù sa hình tam giác ở cửa một con sông, hoặc được bao quanh bởi các chi nhánh của con sông đó hoặc được các chi nhánh của con sông đó chảy qua. (triangular area of alluvial land at a river’s mouth, enclosed or crossed by branches of the river).
    Eg: * Đồng bằng (= Châu thổ) sông Cửu Long = the Mekong Delta.
  •  Đồng bang sông Nil = the Nile Delta.
  •  Những đồng bằng rộng lớn ở vùng Trung Tây Hoa Kỳ = The great plains of the American Midwest.
  •  Những cánh đồng cỏ bao la = the vast, grassy plains…
  •  Trung du = midland (n) & (adj): the middle part of a country.
  •  Địa hình Sông Bé vừa mang… trung du = Song Be’s topography bears the quality of both plains and midlands. Có thể thay both… and = not only… but also.
  •  Một vài ví dụ khác: Chị ấy vừa là giáo viên vừa là nhà thơ = she is both a teacher and a poet. (Or: she is not only a teacher but also a poet). (Both = adverb).
  •  cả hai bạn đều rất tốt = both of you are very good (both = pronoun).
  •  Cả hai người em trai của chị ấy đều ở trong quân đội = both her younger brothers are in the army (Both = adj cũng có sách cho là Predetermiter).
  •  Tôi cần cả hai quyển sách = I need both books (or both the books: both these books… ♦ Cầm nó cả hai tay = hold it in both hands. (Both = adj, of determiner).
  • Tiền đề = prerequisite [,pri:’rekwizit] (n) (for or of sth); precondition (n) (= điều kiện tiên quyết).
    Eg:* Tự tin là tiền đề cho sự thành công của bạn = Self confidence is the prerequisite for your success.
  •  Liên Hợp Quốc đã coi việc rút toàn bộ các quân lính ra khỏi quốc gia đó như một tiền đề cho nền hòa bình = The United Nations considered the withdrawal of all troops from that country as a precondition for peace.
  •  Chúng tôi xin lặp lại quan điểm của chúng tôi rằng mỗi con tin phải được thả ra mà không có điều kiện tiên quyết gì hết = we repeat our view that all hostages must be released without preconditions.
  •  Vườn cây ăn trái = orchard(n); grove (n)…
    ORCHARD (n) = là mảnh đất thường được rào quanh trong đó một số loại cây ăn trái không thuộc họ chanh, cam… được trồng (= an enclosed piỉce of land in which certain, esp. non – citrus, fruit trees are grown).
    Eg: ♦ Vườn táo = an apple orchard.
  •  Vườn sầu riêng = a durian orchard…
    GROVE(n) = Vườn cây ăn trái trồng các loại cây thuộc họ cam, chanh, (An area planted with certain types of trees, esp. CITRUS fruit trees).
    Eg: ♦ Vườn chanh = a lemon grove.
  •  Có nhiều vườn cam trên sườn đồi = There are many orange groves on the hillside.
  • Những địa danh lịch sử = historical places (n): spots concerning past events; particular areas connected with history.
    Câu 10:
  •  Mong sao Sông Bé…. có thể dịch nhiều cách:
    – We hope that Song Be will go fast to success and become…
    – Our hope is that Song Be…
    – Everyone hopes that,,,
    – It’s everyone’s hope that…
    – It’s hopeful that,.,.
    – Hopefully, Song Be will go rapidly…
  • Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng model verb MAY để diễn đạt mong ước và hy vọng: May Song Be go quickly ’ to success…
    ♦ Một vài ví dụ khác (Lưu ý: Đảo ngữ):
    ♦ Cấu trúc (= mong sao) hai bạn được nhiều hạnh phúc = may you both be very happy.
    ♦ Cầu chúc song thân hai bạn được trường thọ [= long may your parents live!
    ♦ Mong sao tình hình này cứ tiếp tục = may this situation continue.
    ♦ Cầu xin Chúa che chở chúng ta = (May) God preserve us!
    ♦ Xin Chúa ở cùng các anh chị em = May God be with you!

BÀI DỊCH THAM KHẢO

  1. SONG BE, A BEAUTIFUL AND PROSPEROUS PROVINCE OF SOUTHEAST VIETNAM
  2. Song Be’s territory lies in the vital economic region of the whole country, spreading on an area of approximately 10.000 sqkm, equivalent to-one million hectares.
  3.  Its population is 1.1. million with an average density of one personihectare.
  4.  Song Be is a new land sandwiched between the highlands of Southern Central Vietnam (where there are a lot of potentialities in hydro electricity, bauxite, wood, farm products, goods etc…) and Ho Chi Minh City.
  5. Song Be abounds in special natural resources and has a lot of prospects to become a rich locality to contribute its part to the national economy. It is also the land that is attracting domestic and foreign investors.
  6. LAND: there are 18 different kinds of land suitable for trees like rubber, peanut, cashew, pepper and coffee… The two main kinds are the red basalt and the gray soil developed on the ancient silk.
    a. The source of surface water and underground water is rather rich. If it is exploited properly, there will be enough water for the socio economic development in the province. Besides, the water source here can be provided for Ho Chi Minh City and the neighbouring provinces.
    b. As for surface water, with its criss-crossing network of rivers and streams, Song Be has great advantages to exploit hydropower and hydraulics.
  7. FORESTS
    a. The area for forestation has the biggest reserves in Vietnam’s southeastern Region.
    b. The current kinds of forest are wood, mixed wood, bamboo, “nua” (a family of bamboo), “lo o” (a kind of big bamboo). Wood reserves are about 10.5 million cubic metres.
  8. MINERALS. There are 104 places including.
    – Metals: bauxite gold
    – Non-metals: peat, kaolin, clay to make bricks and tiles, limestone, building rocks.
    The minerals of Song Be do not have a lot of kinds and they are non- metal but exist in great quantities, have good quality and are easy for exploitation.
  9. TOURISM
    a. Song Be’s topography bears the quality of both plains and midlands, so there are many beautiful landscapes famous since the old days and are the pre-requisites for opening tourist areas with its special features like Lai – Thieu orchards,Binh An Lake, Lo o Stream, Chau Thoi Mount, Ba Ra Mount, Mo waterfall, etc…
    b. In addition there are historical places like Phu Loi. D war zone, Bau Bang, Dong Xoai, Phuong Long the Iron Triangle and so forth.
  10. Hopefully, Song Be go quickly to success and become a strong and properous locality

Xem thêm bài Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bài 9 hoặc  tham khảo dịch vụ dịch thuật tại Thái Bình của chúng tôi