Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bài 3

Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bài 3 là bài viết tthuộc phần Thực hành dịch thuật mà công ty chúng tôi tuyển chọn theo yêu cầu của quý khách hàng và độc giả nhằm nâng cao vốn từ và kỹ năng dịch thuật Tiếng Anh báo chí.

Bài viết sẽ phân tích chi tiết từng cấu trúc câu và cách sử dụng để quý độc giả dễ hiểu hơn.

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

 CÔNG CUỘC PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG CHO TRẺ EM TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

  1. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), hiện có trên 500 triệu trẻ em ở các nước đang phát triển bị thiếu dinh dưỡng, làm cho 10 triệu trẻ em tử vong mỗi năm.
  2.  Ở Việt Nam trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ từ 40% – 50%.
  3. Tình trạng suy dinh dưỡng kéo dài này là lực cản cho việc phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ em Việt Nam.
  4. Đã đến lúc cần phải vận động phong trào xã hội cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em, bởi vì “sức khoẻ của trẻ em hôm nay là sự phồn vinh của đất nước ngày mai”.
  5.  Nhờ những biện pháp tích cực, trong năm 1995, tỷ lệ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng ở thành phố chỉ còn 15,1%.
  6. So với những năm 1980, tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ nói chung đã giảm đáng kể, đặc biệt là suy dinh dưỡng ở các thể nặng như teo đít và thể phù.
  7. Thiếu dinh dưỡng không chỉ làm tăng tỉ lệ tử vong ở trẻ em. Thiếu dinh dưỡng quan trọng hơn đã dẫn đến tình trạng thấp bé, nhẹ cân ở trẻ em và vóc dáng nhỏ bé ở người lớn.
  8. Đã đến lúc chủng ta phải nhìn nhận đúng mức thực trạng này và sớm có biện pháp khắc phục(-), nếu không sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến thế hệ tương lai.
  9. Công tác phòng chống suy dinh dưỡng ở thành phố những năm qua chỉ mới đạt được hiệu quả hết sức hạn chế so với yêu cầu.
  10. Theo chúng tôi, hạn chế đó chủ yếu là do thành phố thiếu một chương trình phối hợp đồng bộ giữa các ngành chức năng như uỷ ban bảo vệ chăm sóc trẻ em và các ngành y tế, giáo dục cũng như các đoàn thể khác.
  11. Để duy trì chương trình này, thành phố căn bản dựa vào các chương trình quốc tế và các tổ chức như từ thiện trong và ngoài nước chứ không có kinh phí riêng cho công tác phòng chống suy dinh dưỡng.
  12.  Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em là nhân tố quan trọng hàng đầu trong chiến lược về con người. Vì vậy đầu tư và quan tâm đến vấn đề nâng cao dân trí, cải thiện sức khoẻ con người phải được xem là một trong những mục tiêu quan trọng và cấp bách hiện nay.
thuc hanh dich thuat tieng anh bao chi bai 3
Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bài 3

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT

  • – Công cuộc phòng chống suy dinh dưỡng: The antimalnutrition.
    Anti: tiếp đầu tố (prefix) được dùng rộng rãi với cả “nouns” và “adjectives” để diễn tả ý CHỐNG LẠI (opposed to; against hoặc PHÒNG CHỐNG (preventing).
    Eg: • Anti-war = chống chiến tranh
    • Anti-government = chống chính phủ
    • Anti-foreign = bài ngoài
    • Anti- tank = chống tăng
    • Anti-imperialist = chống đế quốc…
    MAL = tiếp đầu tố có nghĩa là “xấu”; “suy yếu”; “sai trái”; “không chính xác”…
    Ví dụ: • Maladministration (n) = sự quản lý tồi.
    • Malpractice (n) = hành động bất chính
    • Malodour (n) = mùi hôi thối.

CÂU 1

  • Theo sự ước tính của tổ chức y tế thế giới… = According to the estimation of World Health Organisation (W.H.O.)… hoặc: On the authority of W.H.O’S judgement, over 500 milion children are presently (hoặc currently) suffering from malnutrition, killing 10 million children every year (hoặc theo “bài dịch tham khảo” cuối sách).
    Lưu ý: Million (n & adj): 10 milion of children
    10 milion children

CÂU 1

  • Trẻ suy dinh dưỡng: undernourished children; unsufficient-of-food children; underfed children; low – fed children…
  • Chiếm tỷ lệ 40%-50% = to occupy 40-50%, to account for 40-50%. Có the thay to occupy = lo take up; to fill…

CÂU 3

  • Tình trạng suy dinh dưỡng kéo dài này = this Ions lasting malnutrition hoặc this malnutrition continuing for a Ions time… (Long trường hợp 1 là (adv…) trường hợp 2 (adj.)
    Eg: I’ve long been intending to call on you = từ lâu tôi đã có ý định ghé thăm bạn (to call on = to pay a short visit).
  • Là lực cản cho sự phát triển = ngăn cản sự phát triển = to hamper the development of… có thể thay “to hamper” — to hinder; today; to prevent; to stop; to bar; to impede…
    Eg: * What impedes your making an early start? = điều gì ngăn cản anh khởi hành sớm?
    Don’t hinder my work = đừng cản trợ công việc của tôi. Hoặc: Don’t hinder me in my work.
    To hinder sb from doing sth = ngăn cản ai làm điều gì.

CÂU 4

  • Đã đến lúc = it is high time (to do sth).
  • Phải vận động phong trào xã hội cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em = to launch a social movement to improve children’s malnutrition (Có thể thay “to launch” = to put into action, to wage…)
  • Sự phồn vinh = prosperity (n); richness; economical success…
    Eg: Sự phồn vinh của đất nước Bru-nei là nhờ vào việc khám phá ra dầu mỏ = The prosperity (hoặc the richness) of Brunei was due to the discovery of oil.

CÂU 5

  • Nhờ (prep.(= thank to; due to; as the result of; owing to; because of; on account of… Eg: Nhờ sự giúp đỡ của anh mà chúng tôi đã thành công = Thanks to your help we were successful hoặc As the result of your help…
  • Những biện pháp tích cực: The positive measures
    Có thể thay positive = practical; constructive; và measure (n) = proceeding(n); step (n)…
    Eg: Anh đề nghị biện pháp nào? = What measure do you propose? Chúng tôi phải dùng biện pháp mạnh đối với bọn bất lương = We must take strong (hoặc drastic; severe) measures against the wrongdoers.
  • Chỉ còn 15.1% = giảm còn 15.1% = to decrease to 15,1%. hoặc thay to decrease = to be reduced; to be made less to; to become less to… Eg: 4 She is reduced to a skeleton = Chị ấy chỉ còn là bộ xương (= she has become very thin).

CÂU 6

  • Những năm 1980 (= thập niên 1980) = the 1980s. Những năm 1970 = the 1970s.
  • Nói chung: Generally speaking; in general; in a general sense; without regard to details…
    Eg: * Nói chung từ trước đến nay chị ấy là một công nhân tốt = Generally speaking, she has been a good worker. * Nói chung, kế hoạch của bạn đã được mọi người trong Công ty chúng tôi ủng hộ = Generally speaking, (hoặc without regard to details…) your plan was welcomed by everyone in our company.
  • Bệnh suy dinh dưỡng teo đít = MARASMUS
  • Bệnh suy dinh dưỡng thể phù = KWASHIORKOR.

CÂU 7

  • Thiếu dinh dưỡng = sự thiếu dinh dưỡng = Malnutritỉon(n): the lack of food; under nourishment(n); the insufficiency of food…
  • Tình trạng thấp bé = shortness (n)…
  • Tình trạng nhẹ cân = underweight (n); weight below the usual… (Underweight Overweight).
  • Vóc dáng nhỏ bé ở người lớn = small shape in adults.
  • Vóc dáng: shapei outer form; appearance(n)…

CÂU 8

  •  Phải nhìn nhận đúng mức thực trạng này = phải đánh giá đúng mức = to have a proper assessment of this reality; to assess this reality properly; to evaluate this situation correctly (= precisely; exactly…) Có thể thay “assessment” = “evaluation”.
  • Sớm có biện pháp khắc phục = to soon work out effective measures, (“Soon” là adv). Có thể thay: to work out = to find out… Nếu không = otherwise (conj.); if not.
    Eg: Chúng ta phải chạy, nếu không chúng ta sẽ rất trễ = we must run, otherwise we’ll be too late.
    ♦ Anh sẽ đi nếu em đi – nếu không, anh ở nhà còn hơn = I’ll go if you’re going – if not, I would rather stay at home.

CÂU 9

  • Công tác phòng chống suy dinh dưỡng = the antimalnutrition task; the task of preventing malnutrition…
  • Đạt được hiệu quả rất hạn chế so với yêu cầu = to attain very limited efficiency compared to requirements. Có thể thay to attain = to get; to obtain; to gain… và requirements = needs; demands; wants…

CÂU 10

  • Theo chúng tôi: in our opinion hoặc to US…
  • Hạn chế đó: that shortcoming (= failure; mistake; fault…).
    Hạn chế ở đây phải được hiểu là “sự sai sót”, “việc không đạt được mục tiêu đã đề ra” chứ không có nghĩa là hạn chế suông như “hạn chế tốc độ” chẳng hạn.
  • Các ngành chức năng = các ngành có liên quan = concerned organs (= branches).
  • Ủy ban Bảo vệ chăm sóc trẻ em = the Commitee for children Care and Protection.

CÂU 11

  • Duy trì: to maintain; to keep; to continue…
    Eg: Bạn nên duy trì việc học tiếng Anh của bạn = You should continue your study of English.
    Làm sao chúng ta có thể duy trì sức lực mà không ăn đẩy đủ lương thực ? = How can we maintain our strength without eating enough food?
  •  Căn bản: basically (adv.); primarily (adv.); essentially (adv.); mainly (adv.); fundamentally (adv.); chiefly (adv.)…
    Eg: Basically I agree with your proposals, but there are a few small points I’d like to discuss = cơ bản thì tôi đồng ý với các đề nghị của bạn (hoặc ông, bác…), nhưng có một vài điểm nhỏ tôi muốn thảo luận.
  •  Dựa vào: to rely on (hoặc upon); to depend on; to count on….
    Eg: Children rely on their parents for help = trẻ con dựa vào bố mẹ chúng để được giúp đỡ.
    * Tổ chức từ thiện: humanitarian organization; charity (= lòng từ thiện, tổ chức từ thiện).
    Eg: Many charities sent money to help the victims of the earthquake = nhiều tổ chức từ thiện đã gởi tiền để giúp đỡ các nạn nhân của trận động đất.
  •  Công tác từ thiện = A humanitarian work.
  •  Riêng = own (adj);private (adj)…
    Đây là ngôi nhà riêng của chị ấy = this is her private house (private = own).
    Cột (trói, buộc) chúng riêng = tie them up separately.
    Các con tôi đều ngủ giường riêng = My children all sleep in separate beds. (Each child has its own bed).

CÂU 12

  • Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em = the care for nutrition in children.
  •  Nhân tố quan trọng hàng đầu = the most important factor: the factor of great value (= concern); the most serwus and significant fact…
  • Đầu tư: to invest in; to put money in…
  • Sự đầu tư: investment in (Nhớ dùng giới từ “in”). Sự quan tâm đến: a concern for (hoặc about); an attention to; a heed to…
  • Dân trí = people’s educational level; people’s intellectual standard.
  • Được xem là = to be regarded as. Có thể thay regarded = considered; deemed; seen; examined…
  • Mục tiêu: = objective (n); purpose (n)…

BÀI DỊCH THAM KHẢO: 

THE ANTI-MALNUTRITION FOR THE
CHILDREN IN HO CHI MINH CITY

  1. According to the estimation of World Health Organization (W.H.O), at present over 500 million children are suffering from malnutrition, claiming the lives of 10 millions of children every year.
  2. In Vietnam, undernourished children account for 40 – 50%.
  3. This long lasting malnutrition hampers the intellectual and physical development of the Vietnamese children.
  4. It is high – time to launch a social movement to improve children’s malnutrition because “the health – of- children today is the prosperity of the country in-the future”.
  5. Thanks to the positive measures, in 1995 the ratio of children under five suffering from malnutrition in the city decreased to 15.1%.
  6. Compared to the 1980s, generally speaking, the malnutrition of the children has considerably decreased, especially – seriously undernourished forms like MARASMUS and KWASHIORKOR.
  7. Malnutrition not only increases death rate among children. Much more important, it leads to shortness and underweigh in children and small shape in adults.
  8. It is time for us to have a proper assessment of this reality and soon work out effective measures, otherwise it will exert a serious influence on the future generation.
  9. The anti-malnutrition task in the city has, in recent years, attained only very limited efficiency compared to requirements.
  10.  In our opinion, that shortcoming is primarily due to the lack of a well organised programme among concerned organs like the Committee for Children Care and Protection and health, education branches and other social groups.
  11. To maintain this programme, the- City basically relies on international programmes and charities at home and abroad; it does not have its own outlay for anti- malnutrition task.
  12. The care for nutrition in children is the most important factor in the strategy about man. For that reason, investment in and concern for the problem of increasing people’s educational level and improving human health must be regarded as one of the important and urgent objectives today.

Xem thêm bài Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bài 2