Từ vựng Tiếng Anh các con số, thời gian

Từ vựng Tiếng Anh các con số, thời gian là bộ từ vựng được chúng tôi dày công tuyển chọn để phục vụ khách hàng. Đây là bộ từ vựng gồm các con số, thời gian về ngày, tháng, mùa, cách nói giờ trong Tiếng Anh.

Bài viết thuộc phần Kiến thức Ngữ pháp – từ vựng mà chúng tôi muốn gửi đến quý khách để tiện sử dụng trong những trường hợp cần thiết

tu vung tieng anh cac con so thoi gian
Từ vựng Tiếng Anh các con số thời gian

Từ vựng các con số

1. zero /ˈzɪərəʊ / không (trong khẩu ngữ chỉ nhiệt độ)
2. nil /nɪl / không (dùng khi nói về tỉ số thể thao)
3. nought /nɔːt / không (con số 0)
4. “O” /”əʊ” / không (phát âm như chữ “O” trong tiếng Anh; dùng trong giao tiếp, đặc biệt là trong số điện thoại)
5. one /wʌn / một
6. two /tuː / hai
7. three /θriː / ba
8. four /fɔː / bốn
9. five /faɪv / năm
10. six /sɪks / sáu
11. seven /ˈsɛvn / bảy
12. eight /eɪt / tám
13. nine /naɪn / chín
14. ten /tɛn / mười
15. eleven /ɪˈlɛvn / mười một
16. twelve /twɛlv / mười hai
17. thirteen /ˈθɜːˈtiːn / mười ba
18. fourteen /ˈfɔːˈtiːn / mười bốn
19. fifteen /ˈfɪfˈtiːn / mười lăm
20. sixteen /ˈsɪksˈtiːn / mười sáu
21. seventeen /ˈsɛvnˈtiːn / mười bảy
22. eighteen /ˌeɪˈtiːn / mười tám
23. nineteen /ˈnaɪnˈtiːn / mười chín
24. twenty /ˈtwɛnti / hai mươi
25. twenty-one /ˈtwɛnti-wʌn / hai mốt
26. twenty-two /ˈtwɛnti-tuː / hai hai
27. twenty-three /ˈtwɛnti-θriː / hai ba
28. thirty /ˈθɜːti / ba mươi
29. forty /ˈfɔːti / bốn mươi
30. fifty /ˈfɪfti / năm mươi
31. sixty /ˈsɪksti / sáu mươi
32. seventy /ˈsɛvnti / bảy mưoi
33. eighty /ˈeɪti / tám mươi
34. ninety /ˈnaɪnti / chín mươi
35. one hundred, a hundred /wʌn ˈhʌndrəd, ə ˈhʌndrəd / một trăm
36. one hundred and one, a hundred and one /wʌn ˈhʌndrəd ænd wʌn, ə ˈhʌndrəd ænd wʌn / một trăm linh một
37. two hundred /tuː ˈhʌndrəd / hai trăm
38. three hundred /θriː ˈhʌndrəd / ba trăm
39. one thousand, a thousand /wʌn ˈθaʊzənd, ə ˈθaʊzənd / một nghìn
40. two thousand /tuː ˈθaʊzənd / hai nghìn
41. three thousand /θriː ˈθaʊzənd / ba nghìn
42. one million, a million /wʌn ˈmɪljən, ə ˈmɪljən / một triệu
43. one billion, a billion /wʌn ˈbɪljən, ə ˈbɪljən / một tỉ

* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục

Ví dụ:
110 – one hundred and ten
1,250 – one thousand, two hundred and fifty
2.001 – two thousand and one

* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái nhưng trong tiếng Anh, Phải dùng dấu , (dấu phẩy) 57,458.302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm s khi chi muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

Ví dụ:
THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm s )

* Nhưng khi muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, thêm s vào số chỉ số lượng con số.

Ví dụ:
FOUR NINES. 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0

* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm s sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thê nữa mà là một cách nói ước chừng, và phải có OF đằng sau.
TENS OF = hàng chục DOZENS OF = hàng tá HUNDREDS OF = hàng trăm THOUSANDS OF = hàng ngàn MILLIONS OF = hàng triệu BILLIONS OF = hàng tỷ

Ví dụ:
Millions of people in the world are hungry (Hàng triệu người trên thế giới bị đói)

* Cách đếm số lần
ONCE = một lần (có thê nói ONE TIME nhưnu khỏne thông dụng bàng ONCE)
TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưrni không thông dụng bằng TWICE)
– Từ ba lần trờ lên, ta phai dùng ” số từ + TIMES”
THREE TIMES = 3 lần FOUR TIMES = 4 lần Ví dụ: I have seen that movie twice

Sự lặp lại

44. once /wʌns / một lần
45. twice /twaɪs / hai lần
46. three times /θriː taɪmz / ba lần
47. four times /fɔː taɪmz / bốn lần
48. five times /faɪv taɪmz / năm lần

Số thứ tự

49. first /fɜːst / thứ nhất
50. second /ˈsɛkənd / thứ hai
51. third /θɜːd / thứ ba
52. fourth /fɔːθ / thứ tư
53. fifth /fɪfθ / thứ năm
54. sixth /sɪksθ / thứ sáu
55. seventh /ˈsɛvnθ / thứ bảy
56. eighth /eɪtθ / thứ tám
57. ninth /naɪnθ / thứ chín
58. tenth /tɛnθ / thứ mười
59. eleventh /ɪˈlɛvnθ / thứ mười một
60. twelfth /twɛlfθ / thứ mười hai
61. thirteenth /ˈθɜːˈtiːnθ / thứ mười ba
62. fourteenth /ˈfɔːˈtiːnθ / thứ mười bốn
63. fifteenth /ˈfˈɪftiːnθ / thứ mười lăm
64. sixteenth /ˈsɪksˈtiːnθ / thứ mười sáu
65. seventeenth /ˈsɛvnˈtiːnθ / thứ mười bảy
66. eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ / thứ mười tám
67. nineteenth /ˈnaɪnˈtiːŋθ / thứ mười chín
68. twentieth /ˈtwɛntɪəθ / thứ hai mươi
69. twenty-first /ˈtwɛnti-fɜːst / thứ hai mốt
70. twenty-second /ˈtwɛnti-ˈsɛkənd / thứ hai hai
71. twenty-third /ˈtwɛnti-θɜːd / thứ hai ba
72. thirtieth /ˈθɜːtɪəθ / thứ ba mươi
73. fortieth /ˈfɔːtɪəθ / thứ bốn mươi
74. fiftieth /ˈfɪftɪəθ / thứ năm mươi
75. sixtieth /ˈsɪkstɪəθ / thứ sáu mươi
76. seventieth /ˈsɛvntɪəθ / thứ bảy mươi
77. eightieth /ˈeɪtɪəθ / thứ tám mươi
78. ninetieth /ˈnaɪntɪəθ / thứ chín mươi
79. hundredth /ˈhʌndrədθ / thứ một trăm

Cách chuyển số đếm sang số thứ tự

* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyên nó thành số thứ tự Với sổ tận cùng bằn Y, phải đổi Y thành i rồi thêm TH

Ví dụ:
four —> fourth eleven —> eleventh twenty—>t\ventieth
Ngoại lệ
one – first two – second three – third five – fifth eight – eighth nine – ninth twelve – twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ơ số cuối cùng, nếu số cuối cùng nàm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó

Ví dụ:
5,111th = five thousand, one hundred and eleventh 421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số (viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm th hoặc St với số thứ tự 1, nd với số thứ tự 2, rd với số thứ tự 3)

Ví dụ:
first = 1st
second = 2nd
third = 3rd
fourth = 4th
twenty – sixth = 26th
hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm the trước số thứ tự

Ví dụ:
Viết Charles II – Đọc Charles the Second Viết Edward VI – Đọc Edward the Sixth Viết Henry VIII – Đọc Henry the Eighth

Từ vựng Tiếng Anh về ngày, tháng

Days – Ngàv
Monday /’mAndi/ thứ Hai
Tuesday Ạju:zdi/ thứ Ba
Wednesday /’wenzdi/ thứ Tư
Thursday /’03:zdi / thứ Năm
Friday /’fraidi/ thứ Sáu
Saturday /’saetadi/ thứ Bảy
Sunday /’sAndi/ Chù Nhật
every Monday /’evri ‘mAndi/ thứ Hai hàng tuần
every Tuesday /’evri ‘tju:zdi/ thứ Ba hàng tuần
every Wednesday /’evri ‘wenzdi/ thứ Tư hàng tuân
every Thursday /’evri ’03:zdi/ thứ Năm hàng tuần
every Friday /’evri ‘fraidi/ thứ Sáu hàng tuần
every Saturday /’evri ‘saetadi/ thứ Bảy hàng tuần
every Sunday /’evri ‘sAndi/ Chủ Nhật hàng tuần

* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ On đằng trước thứ Ví dụ: On Sunday, I stay at home (Vào ngày chủ nhật, tôi ở nhà)

Months /mAn0z/ Các tháng
January /’d3aenjuari/ Tháng 1
Februarv /Tebroari/ Tháng 2
March /ma:tj/ Tháng 3
April /’eipral/ Tháng 4

May /mei/ Tháng 5
June /d3u:n/ Tháng 6
July /d3u:’lai/ Tháng 7
August /o:’gASt/ Tháng 8
September /sep’temba/ Tháng 9
October /Dk’touba/ Tháng 10
November /nouVemba/ Tháng 11
December /di’sembo/ Tháng 12

*Khi nói, vào tháng mấy. phải dùng giới từ IN đằng trước tháng Ví dụ: In September, students go back to school after their summer vacation.
(Vào tháng chín, học sinh trờ lại trường sau kỳ nghi hè)
Nói ngày trong tháng
* Khi nói ngày trong tháng, chi cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

Ví dụ:
September the second = ngày 2 tháng 9 Khi viết, có thể viết September 2nd

* Nếu muốn nói nsày âm lịch, chi cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đàng sau

Ví dụ:
August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

  • Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày

Ví dụ:
On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh cua họ)

  • Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN Ví dụ:
    It always snow in winter here Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông

Cách nói giờ

Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi
con số cần thiết khi nói giờ
9h00 = IT’S NINE O’CLOCK hoặc IT’S NINE
9h05 = IT’S NINE OH FIVE hoặc IT’S FIVE PAST NINE hoặc
IT’S FIVE MINUTES AFTER NINE
9h 10 = IT’S NINE TEN hoặc IT’S TEN PAST NINE hoặc IT’S TEN MINUTES AFTER NINE
9h 15 = IT’S NINE FIFTEEN hoặc IT’S A QUARTER PAST
NINE hoặc IT’S A QUARTER AFTER NINE
9h30 = IT’S NINE THIRTY hoặc IT’S HALF PAST NINE
9h45 = IT’S NINE FORTY FIVE hoặc IT’S A QUATER TO TEN
(9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15)
9h50 = IT’S NINE FIFTY hoặc IT’S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10)
12h00 = IT’S TWELVE O’CLOCK hoặc IT’S NOON (giữa trưa nêu là 12 giờ trưa) hoặc IT’S MIDNIGHT (đúng nừa đêm. náu là 12 giờ đêm)

* Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chi cần thêm

AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ.
AM chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)
+ AM viết tắt của chữ Latinh ante meridiem (trước giữa trưa) + IT’S NINE AM = 9 giờ sáng
PM chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi)
+ PM viết tắt của chữ Latinh post meridiem (sau giữa trưa)
+ IT’S NINE PM = 9 giờ tối

Từ vựng Tiếng Anh các giai đoạn trong cuộc đời

Birth – /ˈbɝːθ/ngày chào đời

Newborn /ˈnuː.bɔːrn/: sơ sinh

Toddler – /ˈtɑːd.lɚ/: em bé giai đoạn chập chững bò, đi

Childhood – /ˈtʃaɪld.hʊd/: thời thơ ấu

Innocent – /ˈɪn.ə.sənt/: ngây thơ, trong sáng, hồn nhiên

Teenage – /ˈtiːnˌeɪ.dʒɚ/: tuổi ô mai

Puberty – /ˈpjuː.bɚ.t̬i/: dậy thì

Rebellious– /rɪˈbel.i.əs/: nổi loạn

Adolescence – /ˌæd.əˈles.ənt/: thời thanh niên

Enthusiasm – /ɪnˈθuː.zi.æz.əm/: hăng hái, nhiệt huyết

Marriage – /ˈmer.ɪdʒ/: hôn nhân

Middle age – /ˌmɪd.əl ˈeɪdʒ/ : tuổi trung niên

Mature – /məˈtʊr/: chin chắn, trưởng thành

Các từ ngữ hữu ích khác

80. about hoặc approximately /əˈbaʊt / əˈprɒksɪmɪtli / khoảng/xấp xỉ
81. over hoặc more than /ˈəʊvə / mɔː ðæn / hơn
82. under hoặc less than /ˈʌndə / lɛs ðæn / dưới

Nếu quý khách có thêm yêu cầu về bộ từ vựng này, vui lòng liên hệ với chúng tôi

Ngoài ra quý khách có thể nâng cao năng lực từ vựng bằng cách tham khảo thêm bộ 68 Từ vựng Tiếng Anh về bóng đá