Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính bài 2

Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính là bài viết được chung tôi tuyển chọn trong số các dự án chúng tôi đã thực hiện nhằm làm tư liệu hỗ trợ quý độc giả, khách hàng trong việc nâng cao vốn từ, kỹ năng dịch thuật Tiếng Anh tài chính.

Bài viết Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính bài 2 có tên: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM là bài viết thuộc phần Thực hành dịch thuật, một ví dụ về dịch thuật Tiếng Anh tài chính ngân hàng mà chúng tôi đã thực hiện để gửi tới quý khách hàng

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

  1. Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng đối với các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước, làm uỷ thác các nguồn vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của chính phủ, các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân trong và ngoài nước, thực hiện tín dụng tài trợ chủ yếu cho nông nghiệp và nông thôn.
  2. Ngoài hoạt động bằng vốn huy động, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam cũng đã nhận vốn uỷ thác của một số tổ chức nước ngoài như Chương trình của Cộng đồng EC “tạo công ăn việc làm cho người hồi hương”, chương trình “cho vay hộ nông dân của chính phủ Hà-Lan”, chương trình “tín dụng của tổ chức phụ nữ thế giới, chương trình FAD…
  3. Vào những năm cuối thập kỷ 80, từ chủ trương khoán sản phẩm cho người lao động và xác định hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ, đã tạo ra động lực mạnh mẽ phát triển nông nghiệp và các vùng nông thôn. Nhu cầu vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp tăng lên rất lớn.
  4. Song một mặt do thiếu những chính sách khuyến khích cụ thể, mặt khác do yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý, Nhà nước chủ trương xoá bỏ phương thức “ứng trước” vật tư cho nông dân. Điều này khiến cho nhu cầu vốn sản xuất của nông dân càng trở nên bức bách, nạn cho vay nặng lãi có đất phát triển mạnh cả về quy mô và lãi suất.
  5. Trước tình hình gay gắt đó, Ngân hàng Nông nghiệp đã thực hiện làm thử chương trình cho vay trực tiếp đến các hộ nông dân với lãi suất dương.
  6.  Cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp trong mấy năm qua đã phát huy tác dụng sâu xa về kinh tế và xã hội nông thôn, đặc biệt về các mặt: tăng năng suất và sản lượng cây trong, súc vật nuôi, đa dạng hoá sản phẩm, tạo công ăn việc làm, xoá bỏ cơ bản nạn cho vay nặng lãi.
  7.  Quy mô cho vay mở rộng đồng đều trên phạm vi cả nước, đặc biệt là tỉnh miền núi. Nhờ mở rộng cho vay mà nhiều hộ sản xuất mới dần dần thoát khỏi cảnh làm ăn thua lỗ và nguy cơ giải thể.
  8. Những kết quả trên mới chỉ là bước đầu nhưng cũng đã khẳng định được một thực tế rằng cho vay trực liếp đến các hộ sản xuất là đúng đắn, phù hợp với đường lối đổi mới và phát triển nông nghiệp, địa bàn nông thôn của Đảng, cũng như khẳng định được sự lớn mạnh của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
thuc hanh dich thuat tieng anh tai chinh bai so 2
Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính bài 2: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT 

  • Ngân hàng Nông nghiệp Viêt Nam = Vietnam Bank for Agriculture hoặc Vietnam Agricultural Bank; the Agricultural Bank of Vietnam; the Vietnamese Bank for Agriculture…
  • Ngân hàng tái thiết và phát triển = Bank for Reconstruction and Development.
  • Ngân hàng phát triển Châu Á = Asian Development Bank.
  • Ngân hàng địa ốc = Land Bank
  • Ngân hàng ký thác = Bank of Deposit.

CÂU 1

  • Doanh nghiệp Nhà nước = State business.
    Anh ta cố gắng không để công việc làm ăn ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình = He tries not to let business influence (hoặc interfere with) his home life.
  • Business is business: Kinh doanh là kinh doanh (= ăn cho, buôn so) (= trong chuyện tiền bạc, làm ăn buôn bán không được để tình bạn hoặc lòng thương hại ảnh hưởng đến. [in financial and commercial matters one must not be influenced by friendship, pity etc…]. Rạp hát này có còn hoạt động kinh doanh không? = Does this theatre stay (= remain) in business? Không, nó đã ngừng kinh doanh hai năm về trước = No, it went out of business two years ago hoặc: No, it stopped trading…
  • Kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng = to trade in currency, credit and banking services…
  • Các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước = the economic sectors at home and abroad.
  • Làm uỷ thác = to act as trusteeỊ to be entrusted with; to be made responsible for; to have charge of… (Trustee (n) = người được uỷ thác tức người có quyền quản lý hợp pháp tiền bạc hoặc tài sản được cất giữ cho một cá nhân hoặc một tổ chức nào đó… [= someone (or firm…) with legal control of money or property that is kept for another person (or organization)].
    Những đứa bé này quá trẻ để được giúp đỡ uỷ thác tiền bạc của gia đình = these children are too young to be entrusted with family money.
    Đó là sứ mạng nặng nề mà Ngài Bộ trưởng đã uỷ thác cho anh ta = it was the heavy mission (that) the Minister had entrusted to him.
  • Các nguồn vốn dài hạn, trung hạn, ngắn hạn = long, middle, and short-term capital sources.
  • Các tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân trong và ngoài nước: domestic foreign socio-economic organisations and individuals.
  • Thực hiện tín dụng tài trợ (= cung cấp tín dụng tài trợ) = to provide (= to supply; to furnish…) credit support for… Ee: To provide a library with books = Cung cấp sách cho một thư viện (= To provide books for a library).
  • Nông thôn = rural areas; country areas (= regions; zones…) Eg: Hơn 200 triệu đồng đã được chi dùng để nâng cấp việc cung cấp nước sạch tại nông thôn = Over 200 million dong was used to upgrade (= to improve) clean water supplies in rural areas.

CÂU 1

  • Ngoài hoạt động bằng vốn huy động (= ngoài hoạt động bằng cách huy động vốn) = besides its operation by mobilising capital.
  • Nhận vốn ủy thác = to receive capital in trust. (Lưu ý: in trust = (gởi) uỷ thác; giữ cho cá nhân hoặc tổ chức khác] = kept as a trust; kept for another person or organization. On trust: tin đại vào mà chẳng cần bằng chứng hoặc kiểm tra, điều tra gì hết = without proof or investigation) Eg: Thật không khôn ngoan chút nào để tin bừa những gì hắn nói = It would be unwise to take what he says on trust.
    * Tài sản đó được gởi uỷ thác cho con gái tôi đến khi nó hai mươi tuổi = That property is being kept in trust for my daughter until she is twenty,
    * Chương trình của cộng đồng EC = the programme of European Community.
    * Tạo công ăn việc làm = to settle (= to supply; to furnish; to provide…) employment for; to create occupations for; to give jobs to…
    * Những người hồi hương: the repatriated; the people sent back to Vietnam; the returnees…
    * To repatriate = hồi hương, gởi trả về quê nhà (= to send back to their own country).
    Repatriation (n) = Sự hồi hương (act of sending people back to their own country). Eg: Việc hồi hương những tù binh chiến tranh này sẽ được thực hiện vào tháng tới = The repatriation of these prisoners of war is going to be carried out next month.
  • Chương trình cho vay hộ nông dân = the programme of providing loans for farmer households.
    Household (n) = hộ (= tất cả nhưng người sống chung trong một gia đình kể cả những người tạm trú [all the people living in a house including lodgers…]). Eg * Chỉ 10% các hộ dân tại TP Hồ Chí Minh đã có tủ lạnh = Only 10% of households in Ho Chi Minh City owned a fridge.
    Householder (n) = Chủ hộ (= head of household).
    Eg * Ủy ban nhân dân Quận đã kêu gọi các chủ hộ giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt ở đồng bằng sông cửu Long – The district people’s Committee appealed to householders to help flood victims in Mekong Delta.
  • Chương trình tín dụng của tổ chức phụ nữ thế giới – the program me of credit of the world women Organization.

CÂU 3

  • Chủ trương khoán sản phẩm cho người lao động = the policy of implementing product-based contract with workers.
    – Xác định = to affirm; to declare firmly, to assert; to state confidently choặc forcefully.
    Eg: • Mọi người đều xác định sự vô tội của anh ấy = Everybody asserted his innocence.
  • Việt Nam đã hơn một lần xác định chủ quyền của mình trên các hòn đảo đó = Many a time, Vietnam has firmly declared its sovereignty over those islands.
  •  Đơn vị kinh tế tự chủ = self-governing (= autonomous [adj.] economic units.
    … đã tạo ra động lực… = nên dùng this hoặc that (pron.) để làm Subject cho “đã tạo ra” = this had created (= produced…) a strong motive for the development… Có thể thay motive (n) = impetus (n); impulse (n) nhưng phải lưu ý “prepositions” theo sau. Ta nói: motive for, nhưng “impetus” hoặc impulse to.
    Eg: • Jealousy was his motive for attacking her = Sự ghen tuông đã là động lực của hắn tấn công nàng (= … his impetus to attack her).
  • Động lực của cuộc mưu sát có lẽ là chính trị = The motive for the murder was probably political. (= impulse to the murder…). Cũng có thể dịch động lực = driving force…
  • Nhu cầu = requirement (n); need (n); (= demand (n).
    Eg: Nhu cầu nhà ở tại TP. Hồ Chí Minh đang gia tăng = The need (- demand (n)…) for housing in Ho Chỉ Minh City is increasing.

CÂU4

  • Do = due to; owing to; because of…
    Eg: * Chị ấy đã đến trễ do xe cộ đông đúc = She arrived late due to (owing to; because of…) heavy traffic (= lots of vehicles on the street).
    • Chính sách khuyến khích cụ thể = concrete encouraging policy. Ta có thể thay: encouraging = promoting; supporting… Trong ý nghĩa hạn hẹp, ta có thể thay policy = principles (pl.n); rules (pl.n); practices (pin); regulations; instructions (pl.n); ways (pl.n)…
    Eg: Chính sách của công ty chúng ta về việc sử dụng bộ đội phục viên thế nào? = What is our Company’s policy on employing demobilised soldiers ? hoặc = What are our Company’s principles (= rules; intructions…) on employing… Hội đồng hoạch định chính sách = policy planning council.
  • Cơ chế quản lý = managing mechanism; management structure…
  • Nhà nước chủ trương xoá bỏ phương thức “ứng trước vật tư cho nông dân = the Government decides (= determines; resolves…) to put an end to the procedure of lending general materials to peasants hoặc dịch đơn giản hơn: … the State decides not to advance general materials to farmers.
  • Ứng trước = to advance; to lend…
    Eg: Anh ta đã xin ông chủ ứng trước cho mình một tháng lương = He asked his employer to advance (= lend) him a month’s salary.
    Các Ngân hàng nông nghiệp tỉnh thường ứng trước tiền để nông dân mua hạt giống và phân bón = The Agricultural Banks in Provinces often advance money to farmers for the purchase of seed and fertilizers.
  • Bức bách = pressing (adj.); urgent (adj.).
    Eg: Những vấn đề kinh doanh bức bách đã ngăn cản anh ta đi xa tiêu khiển = Pressing business matters prevented him from taking a holiday (= business matters that need to be dealt with immediately prevented…)
  • Cho vay nặng lãi = to lend money at heavy interest rate. Có thể thay “heavy” = exorbitant (adj.); unreasonable (adj); unusual (adj.); unexpected…
  • Cho vay cắt cổ = to lend money at an excessive (= unbearable) rate of interest..
    • Cả về quy mô và lãi suất = in terms of scale and interest rate. Có thể thay in terms of = in respect of; with special reference to (sth.) as regards sth (idiom)…
    Eg: * Chúng tôi có ít thông tin về quá khứ cô nàng = We have little information as regards her past. * về điểm này, tôi đồng ý với các bạn = As regards this point, I agree with you.

CÂU 5

  • Trước tình hình gay gắt đó = facing this critical situation. Có thể thay facing = coping with; dealing with; meeting with… và critical situation = serious situation; difficult condition; decisive fact (event… thực tế, biến cố có tính cách quyết định).
    Eg: ♦ We are at a critical (= decisive) time in our history = Chúng ta đang ở vào thời kỳ quyết định của lịch sử.
    The patient’s condition is critical = Tình trạng của bệnh nhân thật nguy kịch (= He is very ill and may die).
  • Thực hiện làm thử chương trình cho vay trực tiếp đến các hộ nông dân = to carry out a pilot programme by supplying direct loans for farmer households hoặc đơn giản hơn: to make an experiment.
    (= a trial; a test…) on furnishing farmer households with direct loans… (Lưu ý: pilot được dùng ở đây là (adj.) [attributive] = thử nghiệm (= done as a test on a small scale in Oder to see whether it will be successful). Eg: A pilot project = một dự án thử nghiệm. * We’re doing a pilot survey on this product; if it sells well, we’ll go into full production = Chúng tôi đang tiến hành khảo sát thử nghiệm sản phẩm này; nếu có bán chạy, chúng tôi sẽ đi vào sản xuất đại trà.
  •  Với lãi suất dương = at plus interest rate. Ta nói: at a rate; at the rate; at thatithis rate… Eg: * Công ty chúng tôi sản xuất thùng nhựa tròn với mức 50 chiếc một ngày = Our Company produces, platic barrels at a rate for 50 a day (hoặc per day).

CÂU 6

  • Cho vay hộ sản xuất = Việc cho các hộ sản xuất vay thông qua các Ngân hàng Nông nghiệp… = The lending to production households by Agricultural Banks…
  • Phát huy tác dụng sâu xa về kinh tế và xã hội nông thôn = to deeply influence the socio-economic conditions in rural areas hoặc dịch đơn giản hơn: to exert (= to make…) a deep influence (= a profound effect…) on the rural society. Lưu ý: to have, to exert… an influence hoặc an effect on sth. Khi dùng to influence; to affect phải bỏ giới từ “on”.
    Eg: The climate affected (= influenced…) his health = the climate had an influence (= effect…) on his health.
  • Tăng năng suất và sản lượng cây trồng, súc vật nuôi = to increase (= to augment; to speed up; to raise…) the capacity and production of trees and cattle.
  •  Đa dạng hóa sản phẩm = to diversify products; to give variety to products; to make products become diverse (= various; different…); to vary the kinds of products; to make different products…
    Eg: * Nhà máy của bà ta đang cố gắng đa dạng hoá sản phẩm = Her factory is trying to diversify products (=… trying to make different products).
    ♦ Chính sách của Nhà nước là đa dạng hoá sản xuất và trồng nhiều cây xanh để bảo vệ môi trường = The Government policy is to diversify production and grow trees to protect the environment.
  •  Xoá bỏ cơ bản nạn cho vay nặng lãi = to basically eradicate the lending at high interest rate; to fundamentally stop the lending at heavy interest rate. Ta cũng có thể thay thế to stop hoặc to eradicate = to prevent; to hinder; to obstruct… Eg: To obstruct the passage of a bill through parliament = Ngăn cản việc thông qua dự luật tại Nghị viện. = (to try to prevent a law being passed).
    * I have much business that has hindered my answering your letter = Tôi có nhiều công việc đã ngăn cản tôi trả lời thư bạn.

CÂU 7

  • Quy mô cho vay = the scale of lending.
  • Được mở rộng đồng đều trên phạm vi cả nước = to be evenly (= equally…) expanded (= broadened; widened…) throughout the country.
    Eg: + You could widen your knowledge by attending such courses = Bạn có thể mở rộng kiến thức của bạn bằng cách tham dự các khoá học như thế.
    + Our foreign trade has been expanded (= broadened…) during recent years = Nền ngoại thương của chúng ta đã được mở rộng trong các năm qua.
  • Đặc biệt các tỉnh miền núi = exceptionally in mountainous provinces; especially in provinces having lots of mountains…
  • Nhờ mở rộng cho vay… nguy cơ giải thể = thanks to (= owing due to…) expansion of lending, production households can gradually get out of unsuccessful business and out of the danger of being dissolved.
    Hoặc: the expansion (= enlargement…) of lending helps production households to avoid unsuccessful affairs and the threat of being broken up. Cũng có thể thay threat (n) (nguy cơ, mối đe doạ) = misfortune (n); bad luck (n) (nỗi bất hạnh.)…

CÂU 8

  • Có thể dịch: The above results are merely initial steps but they have affirmed the fact that the lending to production households is right agreeing with the way of renovating (= improving…) and developing agriculture and rural areas of the party as well as affirming the growth of the Vietnamese Bank for Agriculture.
    Hoặc: The mentioned achievements are only the beginning stages but they have firmly (= definitely) denoted that the lending to production families is right and suitable for the way of renewing and developing agriculture and rural zones of the party as well as the growth of Vietnam Agricultural Bank.
  • Một vài ví dụ khác về as well (= also, too…) và as well as (idiom) (= in addition to being / doing sth).
    * Ông ta dạy tiếng Anh cũng giỏi như ông đã dạy tiếng Hoa vậy = He teaches English as well as he taught Chinese.
    Chị ấy trồng hoa cũng giỏi như trồng rau cải vậy = She grows flowers as well as vegetables.
    Chị ấy tốt lại còn biết điều = She is kind as well as sensible.
    Tuyết là giáo viên dạy văn có tài năng như là ca sĩ vậy = Tuỵet is a talented literature teacher as well as being a singer.
    Nam muốn cải thiện vốn tiếng Anh cũng như tiếng Hoa của mình = Nam wants to improve (= to better) his English and his Chinese as well.
    Tôi sắp đi Vũng Tàu và con gái tôi cũng vậy = I am going to Vung Tau (seaside town) and my daughter is coming as well.

BÀI DỊCH THAM KHẢO:

VIETNAM AGRICULTURAL BANK

  1. Vietnam Bank for Agriculture is State business trading in currency, credit and banking services to the economic sectors at home and abroad, acts as trustee for long, middle and short-term capital sources of the government, domestic foreign socio-economic organisations and individuals and provides credit support mainly for agriculture and rural areas.
  2.  Besides its activity by mobilizing capital Vietnam Agricultural Bank receives capital in trust from such foreign organizations as the program of European Community (EC) to “create jobs for the repatriated”, the program of “providing loans for farmer households of the Netherlandish government”, the programme of “credit of the World Women Organization” , the IFAD programme, etc…
  3. In the late 1980s from the policy of implementing product- based contract with workers and affirming farmer households a self-governing economic units, this had created a strong motive for the development of agriculture and rural areas. The requirement of capital for development of agricultural production is greatly increased.
  4. However, due to lack of concrete encouraging policies on the one hand and at the requirements of renovating the man¬aging mechanism, the State has the policy to eradicate the measure of‘advancing’ general materials to farmers. This will make the need of capital for production of farmers more pressing, leading to widespread development of lending money at exorbitant interest race in terms of scale and interest rate.
  5. Facing this critical situation, the Agricultural Bank has carried out a pilot programme by supplying direct loans for farmer households at plus interest rate.
  6. The lending to production households by Agricultural Bank has, in recent years, deeply influenced the socio-economic conditions in rural areas, especially in increasing the capacity and production of trees and cattle diversifying products, creating jobs and eradicating the lending at high interest rate basically.
  7. The scale of lending is evenly expanded throughout the country, exceptionally in mountainous provinces. Thanks to expansion of lending, production households can gradually get out of unsuccessful business and out of the danger of being dissolved.
  8. The above results are merely initial steps but they have affirmed the fact that the lending to production households is right, agreeing with the way of renovating and developing agriculture and rural areas of the Party as well as affirming the growth of the Vietnamese Bank for Agriculture.

Quý độc giả vui lòng xem thêm bài Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính bài 1 để nâng cao vốn từ hoặc tham khảo dịch vụ dịch thuật tại Hà Giang của chúng tôi để được hỗ trợ