Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính bài 1

Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính là loạt bài viết chúng tôi tập hợp theo yêu cầu của quý độc giả khách hàng nhằm nâng cao kỹ năng dịch thuật. Đây là bài viết thuộc phần thực hành dịch thuật mà chúng tôi đang nỗ lực hoàn thiện với hi vọng tạo một phần tham khảo hữu ích cho quý độc giả trong việc dịch các loại tài liệu tài chính, kinh tế, kỹ thuật.

Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính bài 1 với tiêu đề: VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN sẽ là bài viết chúng tôi phân tích rõ về cách thức dịch thuật các tài liệu tài chính.

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN

  1. Theo số liệu thống kê thì từ nay đến năm 2006 Việt Nam cần được đầu tư khoảng 40 tỉ USD để giữ vững tốc độ phát triển từ 7-8% mỗi năm, trong đó vốn đầu tư trong nước chiếm hơn 20 tỉ USD, ngân sách cáng đáng 10 tỉ USD và các nguồn đầu tư nhân dân sẽ không ít hơn 10 tỉ USD.
  2. Nhu cầu vốn cho nền kinh tế là như vậỵ, nhưng làm sao huy động và điều hành được tất cả các nguồn vốn đang là vấn đề “nóng bỏng” của Việt Nam.
  3. Trước hết có 4 loại thị trường cần được tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm thực hiện chiến lược tạo vốn cho nhiều nền kinh tế. Đó là:
    – Thị trường liên ngân hàng.
    – Thị trường hối đoái
    – Thị trường tín phiếu kho bạc.
    – Va Thị trường chứng khoán.
  4. Đối với thị trường liên ngân hàng, trước hết là liên ngân hàng nội tệ cần nâng cao hiệu quả hoạt động để hình thành ở đây tỉ lệ lãi suất thích hợp làm cơ sở xác lập các lãi suất khác và cũng để hợp lý hoá việc sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại.
  5. Về thị trường liên ngân hàng ngoại tệ thì trước mắt phải nâng cấp hai trung tâm giao dịch ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh trở thành hai thị trường ngoại tệ. Chính nơi đây sẽ trở thành chỗ giao dịch của các ngân hàng mua bán ngoại tệ, đồng thời góp phần vào việc hình thành tỉ giá ngoại tệ tốt hơn.
  6. về thị trường tín phiếu kho bạc cần phải hình thành để người dân có thể thực hiện việc mua bán tín phiếu ngay trên thị trường hoặc thế chấp với ngân hàng để vay vốn.
  7. Thị trường tín phiếu kho bạc còn là “thị trường mở” để Ngân hăng Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo yêu cầu chi tiêu của ngân sách.
  8. về thị trường chứng khoán, Ngân hàng Nhà nước đã có những dự án trình Chính phủ sớm xúc tiến hình thành để huy động vốn dài hạn cho nền kinh tế.
thuc hanh dich thuat tieng anh tai chinh bai so 1
Thực hành dịch thuật Tiếng Anh tài chính bài 1: VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT 

Đề bài có thể dịch nhiều cách:
– Vietnam and the issue of mobilizing capital for its development hoăc: Vietnam and the mobilization of capital for its growth…

• Huy động: to mobilize (cũng có thể viết mobilise) ~Xn): mobilization (hoặc – sation). Có thể thay: To mobilize = to gather; to collect…
Eg: Croatia announced that it would mobilize its militia reserves… = Croatia đã tuyên bố họ sẽ huy động lực lượng dân quân trừ bị.
(Militia [miliỊâ] = lực lượng dân quân] = force of civilians trained as soldiers but not part of regular army].

CÂU 1

  • Theo số liệu thống kê … According to the statistical figures … as shown in statistics…
  • Việt nam cần được đầu tư khoảng… = nên dịch: Việt Nam cần một sự đầu tư khoảng… s= Vietnam needs an investment of about…
  • Để giữ vững tốc độ phát triển từ 7-8% mỗi năm = to keep (- to maintain; to continue…) the yearly rate of development at 7-8%.
  • Vốn đầu tư nước ngoài = foreign-invested capital.
  • Vốn đầu tư trong nước = domestic-invested capital.
  • Cáng đáng = to take charge of; to bear; to support; to have responsibility for; to undertake; to assume…
    Ex: Việc xây dựng chiếc cầu đó đã bắt đầu vào tháng 9 năm 1994 và mọi phí tổn sẽ do ngân sách Nhà nước cáng đáng = The construction of that bridge began ỉn September 1994 with all costs borne (= supported; undertaken…) by the National Budget.
    Ai sẽ cáng đáng sứ mang nặng nề này ? = Who will undertake this heavy mission?

CÂU 2

  • Nhu cầu vốn cho nền kinh tế là như vậy = such is the capital requirement (= demand (********) for the economics.
    Cũng có thể dịch: such is the amount of money required (= needed; wanted…) for the economics… (Lưu ý: economics vừa có nghĩa “Kinh tế học” vừa có nghĩa nền kinh tế của một cộng đồng.
    Ee: Ông ta là giảng viên khoa kinh tế tại trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh = He is the economics lecturer at the Open University of Ho Chi Minh City.
    Nền kinh tế của thế giới thứ ba đang từng bước cải tiến = The third World economics is step-by-step improving.
    Tại quốc gia kém phát triển, một nền kinh tế được cải tiến là cực kỳ cần thiết = In underdeveloped countries, an improved (= a bettered) economics is extremely needed. “Như vậy” không nên dịch = so (adv. & conj.) mà phải dịch = such (adj. & pron.)
    Such được dùng ở đây là “pronoun”.
    Es: Đời là (như) vậy! – Such is life.
    Có thể anh đã làm tổn thương tình cảm của em, nhưng như vậy chắc chắn không phải là ý định của anh = I may have hurt your feelings, but such was certainly not my intention (trong trường hợp này Such = that).
    Ông ta là một học giả uyên bác và đâu đâu cũng công nhận ông như vậy = He is a brilliant scholar and is everywhere recognized as such (= as a brilliant scholar).
    (Đề nghị các bạn tham khảo thêm sách giáo khoa hoặc các từ điển Oxford cỡ lớn).
  • Điều hành = to handle; to manage; to deal with; to control…
    Eg: Cấp sĩ quan phải biết cách điều hành nhân sự = An officer must know how to handle men.
  • đang là = nên dịch ở thì “present perfect” (has been) hơn là present continuous.
    – Vấn đề nóng bỏng của Việt Nam = the burning issue of Vietnam hoăc Vietnam’s burning issue.

CÂU 3

Muốn tạo được vốn đòi hỏi phải hình thành được các thị trường tài chánh. (Câu này có thể dịch nhiều cách và vận dụng cả “passive voice” lẫn “active voice” = to obtain (= get; gain; accumulate…) capital, we must establish (= set up…) financial markets hoặc getting capital requires US to set up financial markets… Hay đơn giản hơn financial markets must be established to gain capital…

CÂU 4

  • Có thể dịch: there are four types of markets in need of being organised and raising operational effectiveness to carry out the strategy creating capital for the economy. Those are;…
    Hoặc: The 4 following kinds of markets need to be born and their operational effectiveness must be augmented to implement the strategy producing capital for the economics: Thị trường liên ngân hàng = interbank market. Tiếp đầu tố (prefix) INTER có nghĩa là “liên” “liên đới”… Nó có thể kết hợp với cả ĐỘNG TỪ, DANH TỪ, và TÍNH TỪ.
    Ví dụ: inter + act (v)  to interact – tác động qua lại, ảnh hưởng liên đới ( = to act an effect on each other).
    Eg: Chemicals that interact to form a new compound = Các hoá chất tác động qua lại để tạo ra một chất mới.
  • inter + national (adj)  international (adj.) = (liên quốc gia) quốc tế.
  • inter + stellar (adj.)  interstellar (adj.) = liên vì sao (= between the stars)
  • inter + school (n)  interschool (n) = liên trường.
    Eg: interschool competitions = các cuộc thì đấu liên trường.
  • inter + class (n)  interclass (n) = liên lớp
  • inter + city (n)  intercity (n) = liên thành phố
  •  inter + province (n)  interprovince (n) = liên tỉnh…
    Eg: This interprovince coach is going to start at 7 o’clock = Chiếc xe đò liên tỉnh này sẽ khởi hành vào đúng 7 giờ.
  • Thị trường hối đoái = currency exchange market.
  • Thị trường tín phiếu kho bạc = treasury bond market.

CÂU 5

  • Đối với = concerning (prep.); about; as to… Eg: Đối với các câu hỏi về đời tư, ông ta từ chối trả lời = Concerning (= about…) his private life, he refused to answer questions,..
  • Liên ngân hàng nội tệ = domestic currency interbank.
  • Hiệu quả hoạt động = the effectiveness of its operations; the intended result of its activities…
  • Tỉ lệ lãi suất thích hợp = suitable (= appropriate; proper…) interest rate.
  • Làm cơ sở xác lập các lãi suất khác = as foundation (= starting-point; principle; basis (n); the most important part.,.) to fix other interests.
  • Và để hợp lý hoá việc sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại = and to rationalize capital use of trade banks.
    Có thể thay To rationalize (vt) = to reform; to adjust; to justify; to make more efficient…

CÂU 6

  • Liên ngân hàng ngoại tệ = foreign currency interbank. Trung tâm giao dịch = transaction center.
    “Giao dịch” ở đây có nghĩa = sự mua và bán. (Transaction = business involving buying and selling something).
    Eg: Việc mua bán toà cao ốc này đòi hỏi phải có cả người mua lẫn người bán = The transaction of this building requires both a buyer and a seller.
    Chúng tôi không có (quan hệ) giao dịch gì với hãng đó cả = We have had no transactions with that firm.
  • Nâng cấp = to upgrade; to better; to improve; to ameliorate…
    Ex: Đường Trần Hưng Đạo đã được nâng cấp từ hai lên bốn luồng xe chạy = Tran Hung Dao Street had been upgraded from two to four lanes. * Chính phủ đã quyết định nâng cấp lãnh sự lên thành đại sứ = The Government decided to upgrade the consulate to embassy status.
  • Ngân hàng mua bán ngoại tệ = foreign currency trading bank… (To trade = mua bán [= to buy and sell]. Eg: Đó là những thượng thuyền mua bán lông và da thú giữa Việt Nam và các bến cảng ở Hồng Kông = Those are the ships that trade in furs and skins between Vietnam and ports in Hong Kong.).

CÂU 7

  • Ở đây có quá nhiều từ “về” nên ta khỏi cần phải lặp lại nữa.
    Câu này có thể dịch: “Treasury bond market must be established so that people can buy and sell bonds straight (= right (adv); directly…) in the market… hoặc: Treasury bond market must be set up to help people trade bonds…
  • Thế chấp = to mortgage sth (to sb) for sth; to use sth as a guarantee (= a security) to borrow sth…
    Eg: Muốn vay tiền anh sẽ phải thế chấp mảnh đất của anh cho công ty chúng tôi = You will have to use your land as a security to our Company to borrow money…
    Ngôi nhà của anh ta đã thế chấp cho ngân hàng Tân Việt để vay 200 triệu đồng Việt Nam = His house was mortgaged to TACOM BANK for two hundered million Vietnamese dong.
  • để vay vốn = to borrow capital; for a sum of money; for loaned (= lent) capital…
    Eg: Cô nàng chẳng bao giờ cho ai mượn chiếc xe gắn máy của nàng cả = She never loaned (lent) her motor-bike to anybody.

CÂU 8

  • Thị trường mở = an open market. “Open” được dùng ở đây là adj chứ không phải Verb.
    Ee: Bố nàng thường tỏ ra cởi mở với những tư tưởng mới = Her father has usually shown himself open to new ideas, hoặc her father has usually been open to new ideas…
    Cuộc thi đấu mở rộng là cuộc thi đấu mà bất cứ ai cũng có thể tham dự vào = An open competition is one which anyone can take part in.
  • Chính sách tiền tệ = monetary policy.
  • Đảm bảo = to guarantee (vt); to ensure (US insure); to make safe or certain; to secure…
    Ee: Chúng tôi không thể đảm bảo việc làm thường xuyên cho công nhân chúng tôi = We cannot guarantee our workers regular employment. Hoặc: We cannot guarantee regular employment for our workers. Một vài ví dụ khác có cấu trúc câu tương tự:
    Con không để lại gì cho em con sao ? = Have you left your sister any ? Hoặc: have you left any for your sister ?
    Anh ta đã cho bạn mình mượn quyển từ điển đó = He lent his friend the dictionary, hoặc: He lent the dictionary to his friend.
    (Lưu ý: Người Việt thường nói: đảm bảo “với” nhưng khi dịch sang tiếng Anh nhớ bỏ giới từ “với”. Eg: Tôi đảm bảo “với” anh rằng mọi ngọn đèn đã được tắt = I ensure you that all the lights were switched off.).
    – Yêu cầu chi tiêu của ngân sách = the demand for expenditures of the budget; the firm request for spending (n) of the budget…
    Nhớ: the demand for sth; the request for sth, không thể dùng “of” hoặc “about” thay cho for được. Eg: Nhu cầu về chăm sóc sức khoẻ là vô hạn = The demand for health care is unlimited. Nhu cầu về xi măng: the demand for cement…

BÀI DỊCH THAM KHẢO:

VIETNAM AND THE ISSUE OF MOBILISING
CAPITAL FOR ITS DEVELOPMENT

  1.  As shown in statistics from now to the year 2006, Vietnam needs an investment of about 40 billion USD to keep the yearly rare of development at 7-8%, of which foreign invested capital occupies 50%, of the remainder, domestic invested capital occupies over 20 billion USD, the budget takes charge of 10 billion USD and people investment sources will not be less than 10 billion USD.
  2. Such is the capital needed for the economy, but how to mobilise and handle all the sources of capital has been Vietnam; burning issue financial markets must be established to get capital.
    First of all, there are 4 types of markets in need of being organised and raising operational effectiveness to carry out the strategy of creating capital for the economy. Those are:
    – interbank market
    – currency exchange market.
    – treasury bond market
    – and stock market.
  3. As to interbank market, above all domestic currency interbank needs to raise the effectiveness of its operations by establishing suitable interest rates here as foundation to fix other interests and to rationalize capital utilization of commercial banks.
  4.  As to foreign currency interbank market, two transaction centres in-Hanoi and Ho Chi Minh City first of all must be upgraded to become two foreign currency markets where foreign currency trading banks carry out transactions; meanwhile contributing to the formation of better foreign exchange rates.
  5. Treasury bond market must be set up to help people trade bonds right in the market or mortgage them at the banks for loaned capital.
  6. Treasury bond market is also an “open” market for State Bank to carry out its monetary policies and guarantee the demand for expenditures of the budget.
  7.  As to stock market, the State Bank already presented its projects to the Government for an early formation so that it can mobilize long-term capital for the economy.

Qúy khách có thể xem thêm bài viết Thực hành dịch thuật Tiếng Anh kinh tế bài 10 để nâng cao vốn từ và kỹ năng dịch thuật hoặc tham khảo dịch vụ dịch thuật tại Yên Bái của chúng tôi để được hỗ trợ