Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bài 1

Dịch thuật Tiếng Anh báo chí là loại hình dịch thuật đòi hỏi người dịch phải am hiểu văn phòng, từ vựng và cách diễn đạt để người đọc dễ hiểu. Đây là loại hình dịch thuật mà chúng tôi đã thực hiện rất nhiều khi được lựa chọn là đối tác của nhiều báo lớn.

Bài viết Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bài 1 là bài viết thuộc phần Thực hành dịch thuật mà công ty chúng tôi đã dày công biên soạn phục vụ quý độc giả khách hàng trong việc nâng cao vốn từ và kỹ năng dịch thuật Tiếng Anh báo chí chuyên ngành

BÀI GỐC TIẾNG VIỆT

 KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TẠI VIỆT NAM

  1. Chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hoá gia đình được xem như một chương trình quan trọng tầm cỡ quốc gia tại Việt Nam.
  2. Đây là một trong những ưu tiên bậc nhất trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
  3. Các mục đích của vấn đề này bao gồm:
    a) Giảm tỷ lệ tử vong sản phụ
    b) Giảm tỷ lệ tử vong hài nhi
    c) Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi.
    d) Vận động để có thêm người chấp nhận sử dụng thuốc ngừa thai.
    Mục tiêu nhằm tới là tăng 2% tỷ lệ phổ biến ngừa thai hàng năm.
    e) Vận động thực hiện gia đình có 1 đến 2 con.
  4. Đây là một thách thức lớn đối với các đôi vợ chồng, những người, đang ở lứa tuổi có khả năng sinh con.
  5. Mức đầu tư cho kế hoạch hoá gia đình còn rất thấp. Ước tính chỉ có 2,000 đồng cho mỗi đầu người mặc dù nhu cầu thực sự đã được ước tính là vào khoảng 10 ngàn đồng.
  6. Cả người cung cấp và người sử dụng đều đang thiếu thông tin mới nhất, cũng như thiếu cả kiến thức về phương pháp ngừa thai hiện đại, thiếu thuốc, không được hướng dẫn, thiếu kỹ năng và thiết bị để triệt sản.
  7. Trong số các biện pháp tránh thai hiện đại thì vòng tránh thai được lựa chọn nhiều nhất.
  8. 80% phụ nữ Việt Nam ở nông thôn dùng vòng tránh thai thay vì dùng các phương pháp hiện đại khác như triệt sản, bao cao su, thuốc ngừa thai…
  9. Theo thống kê y tế thì trong vòng mười tháng đầu năm nay số người triệt sản tăng gấp năm lần so với cùng kỳ năm ngoái.
  10. Việt Nam có số phụ nữ dùng phương pháp triệt sản không qua phẫu thuật đông nhất (50.000 ca) bằng cách đặt vòng các viên thuốc QUINACRINE trong buồng tử cung.
  11. Đây là thành công vĩ đại nhất trong tất cả các nghiên cứu về ngừa thai suốt mấy thập niên qua.
thuc hanh dich thuat tieng anh bao chi bai 1
Thực hành dịch thuật Tiếng Anh báo chí bai 1

PHÂN TÍCH VÀ HƯỚNG DẪN DỊCH THUẬT

  • Sự kế hoạch hoá, việc lập kế hoạch cho một việc gì = planning (NU). (= making plans for something). Kế hoạch hoá gia đình = family planning (n) (= sử dụng cách tránh thai để giới hạn số con trong một gia đình) (= the practice of using contraception to limit the number of children in a family…). Quy hoạch đô thị = town planning (= việc quy hoạch và vẽ kiểu tất cả các loại nhà ở, đường xá, cầu cống, công viên.v.v… tại một nơi nào đó khiến chúng hấp dẫn và tiện lợi cho người dân sống nơi đó) (= the planning and design of all the new buildings, roads, bridges, parks, and so on in a place in order to make them attractive and convenient for the people who live there).
  • Ủy ban Quy hoạch Đô thị = The Town Planning Committee.
  • Giấy phép xây dựng sửa chữa nhà = planning Permission (esp. Brit) (= giấy phép của chính quyền địa phương mà bạn bắt buộc phải có trước khi bạn có thể xây nhà hoặc sửa nhà) (= a licence that you must get from the local authority before you can build a house or make an extension to an existing building.).
    Eg: * Bạn đã xin giấy phép xây dựng chưa? = Have you applied for planning permission?

CÂU 1

  • Việc chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em = the mother and children health care; the maternal and child health care…
    Eg: * Dì năm bị bệnh và đang điều trị tại Trung tâm chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em Tân Bình = Aunt Nam is ill and undergoing treatment at Tan Binh Mother and Children Health (Care) Center.
  • Được xem như = to be regarded as. Có thể thay regarded = considered; deemed; seen; examined; believed; thought about…
    Eg: Tâm được xem như là một trong số những học sinh xuất sắc nhất của thành phố chúng ta = Tam is thought about as one of our City’s brightest pupils.
  • Một chương trình quan trọng tầm cỡ quốc gia – an important national programme; a nationwide program of great importance; a key program over the whole territory of Vietnam hoặc… over the whole Vietnamese territory…

CÂU 2

  • Một trong những ưu tiên bậc nhất = one of the first priorities; one of the highest claims; one of the most urgent needs (= requirements…)… Eg: Những vấn đề này sẽ ưu tiên hơn cả = these questions take precedence (= priority) of (or over) all others hoặc: these questions must be considered first.
    * Chương trình phát triển kinh tế xã hội = The social economic development program(me) hoặc: the socio-economic growth plan (n)…
  • Từ nay đến năm 2000 = from now to the year 2000; up to the year 2000; till the year 2000…

CÂU 3

  • Các mục đích của vấn đề này bao gồm = có thể dịch nhiều cách: The objectives (= targets; purposes; goals; aims (n)…) of this planning can be listed as follows: …hoặc
    The items of this issue include: (= consist of; embrace; to be composed of; to be made up of,.) hoặc đơn giần hơn: This planning aims at:
    a) – Reduction of the maternal… (= cutting down the maternal mortality rate).
    d) = Promotion for higher acceptability of… (= promoting the acceptability of…).
    e) – Promotion for the realization… (= Encouraging the realization…).
  • Tỷ lệ tử vong sản phụ: the maternal mortality rate.
  • Tỷ lệ tử vong hài nhi: the infant mortality rate.
  • Tỷ lệ suy dinh dưỡng: the malnutrition rate.
  • Vận động = • To promote : promotion, (n)
    • To encourage  : encouragement (n)
    • To support  : support…(n)
    Eg: Những lời nói của nàng đã là sự động viên (= vận động; khuyến khích…) rất lớn đối với tôi = Her words were a great encouragement to me.
    Vận động để có thểm người sử dụng thuốc ngừa thai – to support more people who use (hoặc thay who use = using) contraceptive pills.
    Contraceptive = (n) & (adj.) – 1/ dụng cụ, thuốc, phương pháp tránh thụ thai (= drug, device, or method used as a means of preventing conception). 2/ (adj.) = tránh thụ thai, thuộc về tránh thụ thai… (= preventing conception (= sự thụ thai).
  • Lúc thụ thai = the moment of conception.
  • Cô nàng vỡ kế hoạch (= sự thụ thai của nàng là ngoài dự kiến) = Her conception is unplanned to conceive (vi) & (vt): thụ thai; mang thai, có thai… (… to become pregnant). Eg: Đứa bé thụ thai vào tháng ba và chào đời vào tháng mười hai = The baby was conceived in March and born in December.
    Bà xã nó đã được báo cho biết là cô nàng không thể có thai = His wife was told she couldn’t conceive.
    • Tỷ lệ phổ biến ngừa thai = the contraceptive prevalence rate, (prevalence [n] [U] = sự phổ biến [= state of being seen or done everywhere]).
  • Tính phổ biến của bệnh sốt rét tại các buôn làng miền núi… = The prevalence of malaria in mountainous villages…
  • Mục tiêu nhằm đến… hằng năm. Có thể dịch… and the contraceptive prevalence rate will be increased by 2% per year.

CÂU 4

  • Thử thách lớn = a big challenge; a great difficulty…
  • Đôi vợ chồng = a couple; a (young) man and his wife.
  • Lứa tuổi có khả năng sinh con = reproductive age. (To reproduce = to produce young [n]. Câu này có thể dịch: it is a big challenge for all couples, people in their reproductive age… hoặc: It is a great difficulty to those who are in their reproductive age…

CÂU 5

  • Mức đầu tư = the investment; the sum of money invested in family planning…
    Ước tính = to estimate; to calculate (sth) approximately; to form a judgement about…
    Eg: Hãng chúng tôi đã ước tính giá căn nhà mới đó là 800 triệu đồng VN = Our firm estimated the cost of that new house at VND 800 million.
    Tôi ước tính lợi tức của bà ta là 20 triệu đồng một tháng = Approximately, I calculate her income at VND 20 million per month.
    Ước tính… cho mỗi đầu người (= tiền đầu tư chỉ là 2.000 đồng…) = it (the investment; the amount) has been only 2,000 Vietnamese dong per capita…
  • Nhu cầu thực sự = the real need; the factual requirement; the real demand…

CÂU 6

  • Người cung cấp = provider(n), supplier(n)…
  • Người sử dụng = user(n).
    Eg: Người sử dụng điện = the electricity user. Người sử dụng điện thoại = the telephone user. Người sử dụng xe gắn máy = the motor-bike user…
  • Thiếu: to face with shortage of; to lack; to want; to need; to be short of… Eg: Công ty bà ta đang thiếu vốn = Her company is lacking capital. Con mẹ đó đã bán cân thiếu = She gave short weight Bạn đã thiếu bao nhiêu bài học? = How many lessons have you missed? Còn thiếu 2 bạn = two friends are still missing (còn nhiều cách dịch từ THIẾU, tuỳ theo nghĩa. Phải hiểu nghĩa tiếng Việt trong từng ngữ cảnh [context] mới dịch chính xác được).
  • Thông tin mới nhất = the most recent information: the latest news; up-to-date information…
  •  Kiến thức về các phương pháp ngừa thai hiện đại = knowledge (= awareness) of modern contraceptive methods. Lưu ý: kiến thức về … “về” ở đây nên dịch = OF chứ không dịch = about).
    Eg: Kiến thức của tôi về tiếng Hoa còn nghèo nàn lắm = my knowledge of Chinese is still very poor. Bà chị ấy hiểu biết từng chi tiết về thời kỳ đó = Her grandmother has a detailed knowledge of that period.
  • Thuốc = medicine (n) (= thuốc uống); medicament (n) (= thuốc uống hoặc xoa lên người); remedy (n) = thuốc, phương thuốc); drug (n) (= thuốc, chất dùng làm thuốc…). Tuy nhiên “thuốc” ở đây nên dịch = supplies (pl.n) (= medical supplies = nguồn thuốc được cấp).
    Eg: Trực thăng đã thả tiếp tế cho dân làng lâm nạn = Helicopters are dropping supplies for the stranded villagers. (Supplies ở đây có thể bao gồm: food, fuel & drug… supplies).
  • Không được hướng dẫn (= không (có) mạng lưới hướng dẫn) = no counselling system, no advising network…
    Thiếu kỹ năng và thiết bị để triệt sản: lack (n) of sterilization skill and equipment.

CÂU 7

  • Vòng tránh thai = Intra – Uterine Device (thường được viết tắt: IUD) (= a plastic loop or spiral inserted in the uterus as a contraceptivef (= vòng hoặc hình xoắn trôn ốc bằng nhựa dẻo được đặt vào trong tử cung như một cách để tránh thai).
    Intra (prefix) = thường kết hợp với tính từ và có nghĩa: trong, bên trong (= within, on the inside).
    Eg: Intra + muscular (adj.)  intramuscular
    (bên. trong) (thuộc về bắp thịt)  (bên trong bắp thịt)
    Intra + State (adj)  intra-state (esp. US)
    (bên trong) (thuộc về tiểu bang), (bên trong tiểu bang)
    Intra-state highways = các xa lộ nằm trong tiểu bang.

CÂU 8

  • Phụ nữ ở nông thôn = women in the countryside; countiy- women…
  • Thay vì (dùng) = (không dịch “dùng”) instead of… Eg: Thay vì làm bài tập ở nhà nó lại chơi suốt cả buổi chiều = He has been playing all afternoon instead of doing his homework. Tôi sẽ đi thay bạn = I will go instead of you (Lưu ý: INSTEAD còn được dùng như “adverb”.
    Eg: * Chúng tôi không có rượu, Ông dùng bia thay thế nhé? = We have no brandy. Would you like beer instead?)
  • Triệt sản = to sterilize, -ise [sterdaiz] Eg: Sau đứa con thứ tư, chị ấy đã quyết định triệt sản = After her fourth child she decided to be sterilized (hoặc to have herself sterilised). – Sự triệt sản = sterilization – isation. Eg: Tại đất nước các bạn, việc triệt sản đối với các cha mẹ có trên 4 con có tính cách bắt buộc không? = Is sterilization compulsory for parents of more than 4 children in your country?
  • Bao cao su = Condom. (= a rubber covering which a man wears on his penis during sexual intercourse. It is used as a contraceptive and as a protection against catching or spreading diseases such as AIDS.)
  • Thuốc ngừa thai = pills không cần dịch “contraceptive pill” người đọc vẫn hiểu được.

CÂU 9

  • Thống kê y tế = the medical statistics
  • Trong vòng mười tháng đầu năm nay = over (hoặc winthin) ten first months of this year.
  • Người triệt sản (= người dùng phương pháp triệt sản) = sterilization user, person who uses sterilisation; sterilized people (= người được triệt sản)…
  • So với = in comparison with (hoặc to); compared with (hoặc to).
    Eg: Chiếc xe gắn máy của chị ấy tốt hơn nhiều so với chiếc của mày = Her motor-bike is much better than yours hoặc …is good compared with yours.
  •  Cùng thời kỳ năm ngoái = the same period of Last year.

CÂU 10

  • Phương pháp triệt sản không qua phẫu thuật = The non- surgical methods for sterilisation.
  • Buồng tử cung = uterine cavity.
  • Viên thuốc (đặt trong buồng tử cung) = pellet (= loại thuốc, viên tròn được làm bằng chất liệu dễ tan) (= kind of pill made of soft material).
  • Bằng cách đặt các viên thuốc… tử cung: Có thể dịch… by putting quinacrine pellets into the uterine cavity hoặc … by using quinacrine pellets inserted (= placed; fitted…) into the uterine cavity.

CÂU 11

  • Thành công vĩ đại nhất = The greatest success; the achievement of great importance.
  • Tất cả các nghiên cứu về ngừa thai = All studies on contraception – có thể thay “studies” = scientific tests; experiments…
  • Thập kỷ = decade (n) thường đọc [dékeid] [dékcd] hoặc [dikéid].
    Decade là khoảng thời gian 10 nên cũng dịch là “thập niên” (= a period of ten years). Eg: Từ đầu thập niên 80… = Since the early 1980s… Thập niên cuối cùng của thế kỷ 19 = The last decade of the 19th century (tức từ 1890 đến 1899).

BÀI DỊCH THAM KHẢO:

THE FAMILY PLANNING IN VIETNAM

  1. The maternal and child health care and family planning is considered as an important national programme in Vietnam.
  2. It is one of the first priorities of the social economic development programme of the country.
  3. The objectives of this planning can be listed as follows:
    a) Reduction of the maternal mortality rate.
    b) Reduction of the infant mortality rate.
    c) Reduction of the malnutrition rate of under five children.
    d) Promotion for higher acceptability of contraceptive. The target is to increase the contraceptive prevalence rate by 2% annually.
    e) Promotion for the realization of small family size one or two children.
  4. It is a big challenge for all couples, people in their reproductive age.
  5. The investment for family planning is still very low. It has been only 2,000 Vietnamese dong per capita, though the real need was estimated at about 10,000 Vietnamese dong.
  6. Both providers and users are facing with shortage of up-to- date information and knowledge of modern contraceptive methods, of supplies, no counselling system, lack of sterilization skill and equipment
  7. Among modern contraceptives, the Ultra- uterine device is the first place of choice.
  8. Eighty per cent of the Vietnamese women in the countryside use the intra uterine devices instead of other modern methods such as sterilization, condoms, pills…
  9. According to the medical statistics, over 10 first months of this year, the number of sterilization users increases 5 times in comparison with the same period of last year.
  10.  Vietnam has the biggest quantity (50,000 cases) of women who used the non- surgical methods for sterilization by using quinacrine pellets inserted into the uterine cavity.
  11. This is the greatest success among all the studies on contraception during last decades.

Xe thêm bài Thực hành dịch thuật Tiếng Anh Y tế để nâng cao vốn từ hoặc tham khảo dịch vụ dịch thuật tại Phú Thọ của chúng tôi để được hỗ trợ